Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P9)
Chào các bạn, chúng ta đã cùng nhau học được rất nhiều các chủ đề từ vựng và 8 phần ngữ ngữ pháp trong
tiếng Nhật rồi. Các bạn còn nhớ và nắm được các kiến thức đó chứ, bài viết này hãy cùng mình học ngữ
pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P9), chăm chỉ học tập thật tốt nhé.
tiếng Nhật rồi. Các bạn còn nhớ và nắm được các kiến thức đó chứ, bài viết này hãy cùng mình học ngữ
pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P9), chăm chỉ học tập thật tốt nhé.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P9)
1. S は N が (とても) すき です。Thích N
きらい です。Ghét N
Đối với những ngoại động từ có bổ ngữ thì về nguyên tắc chúng ta đặt trợ từ を để biểu thị bổ ngữ đó.
Thế nhưng đối với các động từ あります、わかります thì chúng ta dùng trợ từ が để biểu thị đối
tượng(bổ ngữ).
Thế nhưng đối với các động từ あります、わかります thì chúng ta dùng trợ từ が để biểu thị đối
tượng(bổ ngữ).
Ngoài ra, những tính từ như すきです、きらいです、。。thì cần thiết phải có đối tượng, nên đối với
những đối tượng này thì chúng ta cũng dùng が để biểu thị. Những động từ và tính từ có dùng trợ từ が
để biểu thị đối tượng(bổ ngữ) thường là những từ chỉ sở thích, ham muốn, năng lực, sở hữu.
những đối tượng này thì chúng ta cũng dùng が để biểu thị. Những động từ và tính từ có dùng trợ từ が
để biểu thị đối tượng(bổ ngữ) thường là những từ chỉ sở thích, ham muốn, năng lực, sở hữu.
Ví dụ:
私の先生 は ベトナムのりょうり が すきです。
Thầy giáo của tôi thích món ăn của Việt Nam.
父 は ねこ が きらいです。
Bố tôi thì ghét mèo.
Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
2. S は N が 上手 です。Giỏi
下手 です。Kém
Ví dụ:
かれ は えいご が とても じょうず です。
Anh ấy thì rất giỏi tiếng Anh.
ちち は りょうり が あまり じょうずじゃありません。
Bố tôi thì nấu ăn không giỏi lắm.
3. S は N が (phó từ) わかります。
Ví dụ:
A: 田中さん は えいご が わかりますか。
B: いいえ、ぜんぜん わかりません。
A: Anh TANAKA có biết tiếng Anh không?
B: Không, tôi hoàn toàn không biết.
4. S は N が (phó từ) あります。
Phó từ được đặt trước động từ để bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ:
今晩、かのじょ と やくそく が あります。
Tối nay tôi có hẹn với bạn gái.
明日、私 は ようじ が あります。
Ngày mai tôi có việc bận
5. どうして (tại sao) ~ ですか。
~ Vますか。
Câu 1 から、 câu 2: vì câu 1 nên câu 2
Từ nghi vấn どうして được dùng để hỏi lý do. Khi trả lời chúng ta thêm から vào cuối câu.
Ví dụ:
A: どうして きのう はやく かえりましたか。
B: ようじ が ありましたから。
A: Tại sao hôm qua bạn về sớm?
B: Vì tôi có việc bận
Nếu đã chọn gắn bó và đồng hành với Nhật ngữ sau này thì các bạn hãy cố gắng học tập chăm chỉ từ khi mới
bắt đầu vào học nhé. Hãy cố gắng để sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhất có thể.
bắt đầu vào học nhé. Hãy cố gắng để sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét