(P8)Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Phần 7 ngữ pháp các bạn còn nhớ đã học gì không ạ, nếu chưa hãy xem và luyện tập thật nhiều để nhớ kiến
thức nào. Hôm nay mình giới thiệu với các bạn(P8) ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật, các bạn xem chi tiết bài học
hôm nay sẽ học được gì nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường học tập của mình.

Đọc thêm:

(P8)Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

1. N は (とても) Aい   です。                         Aな

Câu về tính từ ( tính từ đuôi い, tính từ đuôi な)
Trong mẫu câu tính từ này, từ です đặt ở cuối câu biểu thị thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe.
Ví dụ:
ベトナム は 12月から (とても) さむい です。
Việt Nam từ tháng 12 thì (rất) lạnh.
このまち は にぎやか です。
Thị trấn này thì náo nhiệt.
Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học đào tạo
tiếng Nhật tại:

2. Nは (あまり)  Aい くないです。                  Aな じゃありません 

Thể phủ định của tính từ đuôi なです là đuôi  な じゃありません.
Thể phủ định của tính từ đuôi い được tạo thành bằng cách thay đuôi い bằng くないです
Ví dụ:
きょう は (あまり) あつくない です。
Hôm nay thì không nóng (không nóng lắm)
あのひと は あまり しんせつ じゃありません。
Người kia thì không thân thiện lắm.

3.   Nは どうですか。N thì như thế nào?

Mẫu câu này dùng để hỏi về ấn tượng, ý kiến hoặc cảm tưởng của một ai đó về một việc gì đã làm, về một địa
điểm đã đến thăm hay về một người đã gặp.

Ví dụ:
A: このしゅくだい は どうですか。
B: とても むずかしい です。
A:   Bài tập này thì như thế nào?
B:   rất khó!

4.  Aい N/ AなNTính từ bổ nghĩa cho danh từ

Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, đối với tính từ đuôi な thì để ở dạng có な trước danh từ.
Ví dụ:
これ は 私の あたらしいかばん です。
Cái này là cặp sách mới của tôi.
はは は しんせつな人 です。
Mẹ tôi là người thân thiện, tốt bụng.

5.          Câu 1そして, câu 2/ Câu 1 が, câu 2 Câu 1 và câu 2/ Câu 1 nhưng câu 2.

が là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng が để nối hai câu(mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Ví dụ:
ふじさん は きれい です。 そして、 ゆうめい です。
Núi Phú Sĩ thì đẹp và nổi tiếng. 
このおちゃ は たかい ですが、おいしい です。
Trà này đắt nhưng mà ngon.

6.          N1 は どんな   N2 ですか。N1 là một N2 như thế nào?

Mẫu câu này dùng khi người nói muốn người nghe mô tả hoặc giải thích về đối tượng trong danh từ 1.
Danh từ 2 chỉ phạm trù mà danh từ 1 thuộc về.  どんな luôn được đặt trước danh từ.
Ví dụ:
A: 田中さん のカメラ は どんなカメラ ですか。
B: たかいカメラ です。
A: máy ảnh của TANAKA là máy ảnh như thế nào?
B: là máy ảnh đắt tiền.

7.          Nは どれですか。N là cái nào?

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật nào đó trong một nhóm
từ hai vật trở lên.
Ví dụ:
A: あなたのかさ は どれ ですか。
B:  あのあおいかさ です。
A: ô của bạn là cái nào?
B: là cái ô màu xanh kia.
Chăm chỉ là yếu tố hàng đầu học ngoại ngữ, có chăm chỉ chúng ta mới thu hoạch được nhiều kiến thức,
các bạn hãy cố gắng, quyết tâm để học được nhiều kiến thức hữu ích nhé.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người