Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2019

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P2)

Các bạn ơi, Nhật ngữ một ngôn ngữ đòi hỏi người học cần học chăm chỉ, luyện tập nhiều thì mới nắm rõ được. Các bạn đã học được những gì về tiếng Nhật rồi, bài viết này mình chia sẻ tiếp với các bạn phần 2 ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật nhé, hãy xem ngữ pháp là gì nào. Đọc tiếp: >>Cách viết thư trong tiếng Nhật . >>Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P1) . Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P2) 1. これ。それ。あれ これ、それ、あれ là những đại từ chỉ thị, về mặt ngữ pháp chúng được dùng như danh từ. これ dùng để chỉ một vật ở gần người nói, それ dùng để chỉ một vật ở gần người nghe, còn あれ dùng để chỉ vật ở xa cả người nói và người nghe. Ví dụ: これ は  めいし です。Cái này là danh thiếp. それ は てちょう ですか? Cái đó là sổ tay phải không? あれは カメラ じゃありません。Cái kia không phải là máy ảnh. Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy tham khảo các khóa học tiếng Nhật tại đây nhé: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nh

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P1)

Ngữ pháp - phần kiến thức quan trọng khi học một ngôn ngữ nào đó, sau đây mình sẽ chia sẻ với các bạn Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu, các bạn hãy xem chi tiết bài viết để học ngữ pháp nhé. Chúc các bạn học tập tốt. Đọc thêm: >>Chức năng ngữ pháp và cách sử dụng こと - Koto . >>Tài liệu luyện thi N4, N5 Gokaku Dekiru đáp án và audio . Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P1) 1.Danh từ 1 は Danh từ です。 a. Trợ từ (は) trợ từ này được phát âm là ‘わ - wa’ Trợ từ (は) biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt(は) trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau (は) những thông tin cần thiết. Ví dụ: わたし わ Thuan です。--> Tôi tên là Thuận. b. です 。 (です) được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định. Biểu thị sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Thay đổi hình thức trong trường hợp của câu phủ định. わたし   わ   いしゃ --> Tôi là bác sĩ. 2

Chức năng ngữ pháp và cách sử dụng こと - Koto

Các bạn thân mến, bài viết trước về trợ từ tiếng Nhật các bạn nắm được cơ bản chưa ạ, hãy chăm chỉ luyện tập để đạt được những kiến thức, kết quả, và tạo cho bản thân một thói quen học tiếng Nhật các bạn nhé. Chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Đọc thêm: >>Cùng học trợ từ から(kara), まで(made), だけ(dake), しか(shika) trong tiếng Nhật . >>Ebook 24 quy tắc học Kanji tập 1,2 . Chức năng ngữ pháp và cách sử dụng こと - Koto Koto (事 or こと) là một từ khó học với những bạn mới bắt đầu. Vì sao mình lại nói như vậy, tại bởi vì từ này được sử dụng theo rất nhiều cách khác nhau. Như đã nói ở trên, bài viết này mình chia sẻ với các bạn cách sử dụng và chức năng ngữ pháp của từ này dưới đây, các bạn hãy xem và học nhé. Cách sử dụng こと - Koto 1. Sử dụng koto và làm định nghĩa từ điển của nó về: đồ đạc, vật chất, sự cố, tình huống… Ví dụ: 分からない事がたくさんあります。 Wakaranai koto ga takusan arimasu/ Có nhiều điều mà tôi không hiểu. Bạn quan tâm, có nhu cầu

Cùng học trợ từ から(kara), まで(made), だけ(dake), しか(shika) trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, các bạn đã nắm được hết các trợ từ tiếng Nhật mình gửi đến các bạn ở những bài viết trước chưa. Bài viết này chúng ta cùng học trợ từ から(kara), まで(made), だけ(dake), しか(shika) trong tiếng Nhật nhé. Các bạn hãy xem các trợ từ ngày hôm nay học có khác những trợ từ đã học trước đó không nhé. Chúc các bạn học tập tốt. Đọc thêm: >>Học trợ từ を(wo), と(to) và より(yori) trong tiếng Nhật . >>Bảng Hán tự 2136 chữ . Cùng học trợ từ から(kara), まで(made), だけ(dake), しか(shika) trong tiếng Nhật 1. から(kara) Với nghĩa là “từ” Khi được đặt trực tiếp sau một danh từ hoặc cụm từ thời gian, か kara có nghĩa ‘từ’ Ví dụ: Thanh Hoa から きました 。--> Tôi đến từ Thanh Hóa. お姉さんからジャケットを借りました。(Onee-san kara jaketto o karimashita.) --> Tôi mượn một chiếc áo khoác từ chị tôi. Với nghĩa là “bởi vì” Khi được đặt trực tiếp sau một động từ hoặc tính từ i, thì ‘から - kara’ mang nghĩa là bởi vì.  Nó cũng có nghĩa là “bởi vì” khi kết hợp với danh từ hoặc tính t