Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P1)

Ngữ pháp - phần kiến thức quan trọng khi học một ngôn ngữ nào đó, sau đây mình sẽ chia sẻ với các bạn
Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu, các bạn hãy xem chi tiết bài viết để học ngữ pháp nhé.
Chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P1)


1.Danh từ 1 は Danh từ です。

a. Trợ từ (は) trợ từ này được phát âm là ‘わ - wa’
Trợ từ (は) biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt(は) trước chủ đề mà mình
muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau (は) những thông tin cần thiết.
Ví dụ:
わたし わ Thuan です。--> Tôi tên là Thuận.
b. です
(です) được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định.
Biểu thị sự lịch sự của người nói đối với người nghe.
Thay đổi hình thức trong trường hợp của câu phủ định.
わたし   わ いしゃ --> Tôi là bác sĩ.

2. Danh từ 1 わ Danh từ 2 じゃありません。

じゃありません là thể phủ định của です và được dùng trong giao tiếp hàng ngày. じゃありません được
dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu trang trọng.
Ví dụ: Thuan がくせい じゃありません。Thuận không phải là sinh viên.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại:

3. Câu か。

a. Trợ từ か。
Các bạn còn nhớ mình chia sẻ với các bạn trợ từ か trong bài viết trước của mình không. Trợ từ này được
dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo bằng cách thêm
か vào cuối câu. Trong câu nghi vấn か ở cuối câu được đọc với giọng cao hơn.
b. Câu nghi vấn để xác nhận xem một nội dung là đúng hay sao.
Như mình đã nói ở trên, một câu trở thành câu nghi vấn khi bạn thêm か vào cuối câu, và câu này là loại
câu hỏi đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là はい, sai trả lời là いいえ。
Ví dụ:
  • Thuan さん は ベトナムじん ですか? / Anh Thuận có phải là người Việt Nam không?
はい、ベトナムじん です。/ Vâng, Anh ấy là người Việt Nam.

  • Thuanさん は きょうし ですか?/ Thuận có phải là giáo viên không?
いいえ、きょうしじゃ ありません。/ Không, Anh ấy không phải là giáo viên.
c. Câu nghi vấn có nghi vấn từ.
Thay nghi vấn từ vào vị trí của thành phố câu mà bạn muốn hỏi. Trật tự từ không thay đổi. Thêm か vào
cuối câu.
Ví dụ:
あの かた は なたですか。/ Người kia là ai?
あの かたは Thuanさん です。/ Người đó là Anh Thuận.

4. Câu も。

も được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.
Thuan さん ぎんこういん です。Anh Thuận là nhân viên ngân hàng.
Chu さん も  ぎんこいん です。Anh Chu cũng là nhân viên ngân hàng.

5. Danh từ 1 の Danh từ 2.

の nối 2 danh từ với nhau, Danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2 (の) trong bài này biểu thị tính sở thuộc.
ThuanさんはABC の  しゃいん です。Anh Thuận là nhân viên công ty ABC.

6. ~さん。

Trong tiếng Nhật, từ さん được dùng ngay sau họ của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên
người đó. Từ (さん) không dùng đối với chính bản thân người nói.
あの かたは Thuanさん です。 / Người kia là Anh Thuận.
Trong trường hợp đã biết tên của người nghe thì không dùng (あなた) mà dùng (さん) để gọi tên người đó.
Hãy lưu lại kiến thức về học và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nhé. Chúc các bạn học tốt.

Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người