Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2019

Ngữ pháp N4 bài 43 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Các bạn đã nắm được ngữ pháp N4 bài 42 Minna no Nihongo tiếng Nhật ở bài viết trước mình chia sẻ chưa, hôm nay chúng ta cùng học ngữ pháp N4 bài 43 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Các cấu trúc ngữ pháp dưới đây các bạn hãy chăm chỉ học tập thật tốt, nắm vững kiến thức trong thời gian ngắn nhất . Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 42 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Học chữ Kanji với bảng 1000 chữ Kanji trong tiếng Nhật . Ngữ pháp N4 bài 43 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1.   V ます / A い / A な   ~そうです : có vẻ , sắp sửa ~ Mẫu câu này về cơ bản trình bày phán đoán, cảm giác của người nói thông qua thị giác. いい → よさそうです 。 Ví dụ: 空が 曇っています。今にも あめが ふりそうです 。 Bầu trời đầy mây, có vẻ như trời sắp mưa. 父は まだ 帰っていませんので、母は しんぱいそうです 。 Cha vẫn chưa về nên mẹ có vẻ lo lắng. このりょうりは おいしそうです Món này có vẻ ngon này Bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, tiếng Nhật N5, N4, N3, biên phiên dịch tiếng Nhật, luyện thi N4 - N3, luyện ngh

Ngữ pháp N4 bài 42 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Chào các bạn, các bạn cùng mình tiếp tục học ngữ pháp N4 tiếng Nhật nhé, hôm nay chúng ta cùng học 4 cấu trúc ngữ pháp trong bài 42 nào. Các bạn cùng mình xem những cấu trúc đó là gì, và lưu về học nhé. Chúc các bạn luôn học tập thật tốt, sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhất có thể. Đọc thêm:  >>Ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Cùng nhau học tiếng Nhật trong thời gian ngắn . Ngữ pháp N4 bài 42 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1. V る /N の ために 、~ Nghĩa: Để~, cho~,vì ~… Mẫu câu này dùng để chỉ mục đích Danh từ の ために được dùng với ý nghĩa “vì/ cho lợi ích của Danh từ”. Chú ý: Cách nói ~ように mà các bạn học ở bài 36 cũng được biểu thị mục đích, nhưng trong trường hợp của ~ように thì động từ không biểu thị chủ ý được dùng. Còn trong trường hợp của ~ ために thì động từ biểu thị chủ ý được dùng. Ví dụ: 将来 自分の店を 持つために、貯金しています。  Tôi để dành tiền để tương lai có được 1 cửa tiệm cho riêng mình. Bạn quan tâm và có nhu cầu tham

Ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Các bạn ạ, chúng ta đã cùng nhau học ngữ pháp N5, cùng nhau học đến ngữ pháp N4 bài 40 rồi, hôm nay chúng ta tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Hãy cùng xem 5 cấu trúc ngữ pháp hôm nay có dễ nhằn không nào, các bạn hãy hãy lưu về học nhé. Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 40 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Cùng học tiếng Nhật bằng các mẫu câu thực dụng . Ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1. N1に N2を さしあげます biếu (dùng cho cấp trên )        あげます tặng        やります cho (dùng cho bề dưới hoặc động, thực vật) Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng やります. Tuy nhiên gần đây đối với người thì dùng あげます. Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng さしあげます.   Ví dụ: 私は 部長に コーヒーを さしあげました。 Tôi biếu cafe cho ông trưởng phòng. 私は 会社の 人に ネクタイを 買ってあげました。 Tôi mua cà vạt tặng cho người trong công ty. 私は いもうとに 本を 読んでやりました。 Tôi đọc sách cho em gái nghe. Bạn quan tâ

Ngữ pháp N4 bài 40 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Ngữ pháp bài 39 mình gửi đến các bạn ở bài viết trước các bạn đã nắm được rồi chứ ạ, sau đây chúng ta cùng học ngữ pháp N4 bài 40 Minna no Nihongo tiếng Nhật các bạn nhé. 4 cấu trúc ngữ pháp dưới đây có dễ nhằn với chúng ta??? Hãy cùng khám phá và nắm vững chúng trong lòng bàn tay của mình nào. Chúc các bạn luôn đạt được mục tiêu đã đặt ra nhé. Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 39 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Giáo trình học tiếng Nhật 1 Kyuu Grammar . Bạn có nhu cầu học và quan tâm đến khóa học đào tạo tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao, từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, khóa học Tiếng Nhật N5 - N3, biên phiên dịch, luyện nói với người nước ngoài, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại link sau: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html . Ngữ pháp N4 bài 40 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1. Từ để hỏi + thể thông thường + か, ~ Mẫu câu này dùng để lồng câu nghi vấn và dùng từ nghi vấn vào trong câu văn Ví dụ: 会議は いつ  おわる