Ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Các bạn ạ, chúng ta đã cùng nhau học ngữ pháp N5, cùng nhau học đến ngữ pháp N4 bài 40 rồi, hôm nay chúng
ta tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Hãy cùng xem 5 cấu trúc ngữ
pháp hôm nay có dễ nhằn không nào, các bạn hãy hãy lưu về học nhé.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo tiếng Nhật

1. N1に N2を さしあげます biếu (dùng cho cấp trên )

       あげます tặng

       やります cho (dùng cho bề dưới hoặc động, thực vật)

Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng やります. Tuy nhiên gần đây đối với người
thì dùng あげます.
Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng さしあげます.  
Ví dụ:
私は 部長に コーヒーを さしあげました。
Tôi biếu cafe cho ông trưởng phòng.
私は 会社の 人に ネクタイを 買ってあげました。
Tôi mua cà vạt tặng cho người trong công ty.
私は いもうとに 本を 読んでやりました。
Tôi đọc sách cho em gái nghe.

Bạn quan tâm đến khóa học đào tạo tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp cơ bản, biên phiên dịch, N5 - N3,
luyện thi N5, N4, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại link sau:

2. N1に N2を いただきます nhận (dùng cho cấp trên)

       もらいます。Nhận

Khi nhận một cái gì đó từ người trên thì chúng ta không dùng もらいます, mà dùng いただきます.
Ví dụ:
私は 社 長 に とけいを いただきました。
       Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc
私は 友達に ケーキを 作ってもらいました。
Tôi đã được bạn làm cho cái bánh kem.

3. N1 は 私に Nを くださいます  được cho (dùng cho cấp trên)

           くれます được cho

Khi người trên cho hoặc tặng cái gì đó cho mình thì chúng ta không dùng くれます, mà dùng くださいます.
くださいます còn được dùng khi bên nhận là người trong gia đình của người nói.
Ví dụ:
卒業のとき、先生は 私に ペンを くださいました。
Khi tốt nghiệp thầy giáo đã cho tôi cây bút.
誕生日に 会社の人は 私に 花を くれました。
Người trong công ty đã tặng hoa cho tôi nhân dịp sinh nhật.

4. ~Vてくださいませんか

Có thể làm ~ dùm tôi được không?Yêu cầu người khác làm giúp mình một việc gì đó một cách

lịch sự.~ Vていただけませんか có mức độ lịch sự cao hơn so với cấu trúc trên.

Ví dụ:
すみませんが、もう一度 説明して くださいませんか
Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?
駅へ 行きたいんですが、道を 教えて くださいませんか
Tôi muốn đi đến nhà ga, có thể nào vui lòng chỉ đường giùm tôi không?

5.~ N V

Trợ từ  に ở đây mang nghĩa là làm ~, để làm ~ (quà, kỷ niệm,...).
Chỉ mục đích của hành động.
Ví dụ:
記念 写真を 撮りました
Chụp hình để làm kỷ niệm.
卒業のお祝い 先生がペンを くださいました
Thầy giáo đã cho tôi cây bút để chúc mừng tốt nghiệp.
Hãy cố gắng học, luyện tập thường xuyên để nắm vững được kiến thức ngữ pháp N4 bài 41 Minna no Nihongo
tiếng Nhật trên đây các bạn nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt, sớm sử dụng thành thạo những cấu trúc ngữ
pháp đã học.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người