Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2019

Ngữ pháp N4 bài 49 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Hình ảnh
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 48 ở bài viết trước mình gửi đến các bạn đã nắm được mẫu câu chưa, hôm nay mình xin tiếp tục gửi đến các bạn ngữ pháp N4 bài 49 Minna no Nihongo tiếng Nhật.  Dưới đây với 3 mẫu câu các bạn hãy lưu về luyện tập để có thể nắm và sử dụng nó nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.  Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 48 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Sách bài tập Minna no Nihongo I - II Kaite Oboeru . Ngữ pháp N4 bài 49 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1.  3 công thức kính ngữ Chia Động từ sang Thể Bị Động: Ví dụ: A: 社長、この本は 読まれましたか。 B: ええ、もう 読みました。 おV ます  になります Đối với những động từ mà thể ます chỉ có một âm tiết như みます, ねます..., hoặc động từ thuộc nhóm III thì không dùng cách nói này.  Ví dụ: A: 先生、いつ 新しいパソコンを お買いになりましたか。 B: 先週 買いました。 Một số động từ đặc biệt Ví dụ: A: 田中さんの息子さんが大学に合格したのをご存知ですか。 B: いいえ、ちっとも 知りませんでした。 Bạn đang quan tâm đến những khóa học tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3, lu

Ngữ pháp N4 bài 48 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Dưới đây là 3 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 48 Minna no Nihongo tiếng Nhật mình muốn chia sẻ với các bạn. 3 cấu trúc ngữ pháp nghe có vẻ đơn giản và học sẽ nhanh các bạn nhỉ, nhưng mà chưa chắc chắn đâu nhá. Hãy cùng kéo xuống để xem cấu trúc ngày hôm nay các bạn cần nắm là gì nào. Chăm chỉ để có kết quả tốt sau quá trình học, thành công sẽ đến với những người chịu khó các bạn ạ. Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 47 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Sách bài tập ngữ pháp Minna no Nihongo I-II Hyoujun Mondaishuu . Ngữ pháp N4 bài 48 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1. N人+ を + V sai khiến (Nội động từ) Nghĩa : Để cho ai đó làm gì Ví dụ: 部長は 佐藤さん を  大阪へ しゅっちょさせます。 Trường phòng cho anh Sato đi công tác ở Osaka 私は むすめ を  自由に 遊ばせました。 Tôi cho con gái mình chơi tự do Nếu nội động từ đi kèm với [を] thì chủ thể của động từ phải được biểu thị bằng [に] Ví dụ: 私は 子供 に みちのみぎがわ を あるかせます。 Tôi cho con đi bộ bên phần đường bên phải Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ mới bắt

Ngữ pháp N4 bài 47 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Các bạn đã nắm được những ngữ pháp tiếng Nhật đã học và sử dụng thành thạo những cấu trúc đó chưa, hôm nay mình chia sẻ thêm với các bạn ngữ pháp pháp N4 bài 47 Minna no Nihongo tiếng Nhật nè. Các bạn hãy cùng xem kiến thức hôm nay học là gì nhé, hãy cố gắng học tập tốt để nắm được những kiến thức dưới đây. Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Tài liệu hướng dẫn tập viết chữ Hiragana và Katakana . Ngữ pháp N4 bài 47 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1. ~そうです: nghe nói là ~ Truyền đạt lại thông tin mình nhận ở đâu đó mà không thêm ý kiến của mình vào Khi muốn nêu rõ nguồn cung cấp thông tin thì thêm [によると] vào đầu câu văn Ví dụ: 天気予報によると 明日は 雨が 降る そうです 。 Theo như dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai trời sẽ mưa. クララさんは子供のとき、フランスに住んでいた そうです 。 Nghe nói chị Klara sống ở Pháp hồi nhỏ Các bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, luyện thi N5, N4, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện

Ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Các bạn thân mến, các bạn đã nắm được ngữ pháp bài 45 mình chia sẻ với các bạn ở bài trước chưa. Dưới đây mình gửi tiếp với các bạn ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật, các bạn cùng học nhé. Ngữ pháp dưới đây gồm các cấu trúc với nghĩa là: Sắp sửa ~, chuẩn bị (làm ~); Đang ~; vừa mới ~; Chắc chắn là ~... Các bạn sẵn sàng học rồi chứ, chúng ta cùng bắt đầu nào, chúc các bạn có kết quả tốt sau quá trình học. Đọc thêm: >>Ngữ pháp N4 bài 45 Minna no Nihongo tiếng Nhật . >>Cách nói chào hỏi bằng tiếng Nhật, bạn đã biết chưa . Ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật 1. ~Vるところ: Sắp sửa ~, chuẩn bị (làm ~) Từ bây giờ sắp xảy ra một hành động nào đó. Ví dụ: 今から かみを 切る ところ です。 Bây giờ tôi đang sắp sửa cắt tóc. (chuẩn bị cắt) ちょうど いまから お茶を 飲む ところ です。いっしょに いかがですか。 Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé! Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật N5 sơ cấp, N4 trung cấp, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên d