Ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Các bạn thân mến, các bạn đã nắm được ngữ pháp bài 45 mình chia sẻ với các bạn ở bài trước chưa. Dưới đây
mình gửi tiếp với các bạn ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật, các bạn cùng học nhé.
Ngữ pháp dưới đây gồm các cấu trúc với nghĩa là: Sắp sửa ~, chuẩn bị (làm ~); Đang ~; vừa mới ~; Chắc chắn
là ~... Các bạn sẵn sàng học rồi chứ, chúng ta cùng bắt đầu nào, chúc các bạn có kết quả tốt sau quá trình học.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N4 bài 46 Minna no Nihongo tiếng Nhật

1. ~Vるところ: Sắp sửa ~, chuẩn bị (làm ~)

Từ bây giờ sắp xảy ra một hành động nào đó.
Ví dụ:
今から かみを 切るところです。
Bây giờ tôi đang sắp sửa cắt tóc. (chuẩn bị cắt)
ちょうど いまから お茶を 飲むところです。いっしょに いかがですか。
Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật N5 sơ cấp, N4 trung cấp, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo,
biên phiên dịch tiếng Nhật, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện thi N4, N3, hãy xem chi tiết các
khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

2. ~Vているところ: Đang ~

Bây giờ đang trong lúc hành động diễn ra.
Ví dụ:
A: ナムさん、今 暇? Chị bây giờ rảnh không?
B: すみません。 今 子供と 昼ごはんを 食べているところなんです。
Xin lỗi, bây giờ đang trong lúc tôi ăn trưa với con.

3. ~Vたばかり: vừa mới ~

Người nói cảm giác sự việc vừa mới xảy ra, không liên quan tới thời gian thực tế xảy ra của sự việc.
Ví dụ:
山田さんと 山本さんは 3げつ まえにけっこんしたばかりです。
Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước
このカメラは きのう かったばかりです。
Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua

A: 田中さんは 離婚したのを 知っていますか。
Anh có biết chuyện anh Tanaka đã ly hôn ko?
B: いいえ、知りませんでした。結婚したばかりなのに、。。。
Không, tôi không biết. Vừa mới kết hôn thế mà…

 4. ~Vたところ:vừa mới ~

Hành động vừa mới diễn ra xong.
Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như : けっこんしている、しっている,…
Ví dụ:
A: ナムさん、一緒に 昼ごはんを行きませんか。
Namsan, cùng đi ăn cơm nhé?
B: すみません、さっき 食べたところなので、また今度ね。
Xin lỗi vì tôi vừa mới ăn xong nên hẹn lần sau.

5. Vる/Vない Aい/Aな/Nの        ~はず:Chắc chắn là ~

Thông qua một căn cứ nào đó người nói cho rằng phán đoán của mình là đúng.
Ví dụ:
美術を 勉強していますから 上手なはずです。
Vì cô ấy đang học về mỹ thuật nên chắc chắn giỏi rồi.
書類は 速達で だしましたから、あした 着くはずです。
Vì đã gửi hồ sơ bằng chuyển phát nhanh nên chắc chắn ngày mai sẽ đến.
Các cấu trúc ngữ pháp trên đây các bạn đã nắm được rồi chứ, luyện tập thường xuyên để sớm sử dụng được
những ngữ pháp đã học nhé các bạn. Chúc các bạn luôn học tập chăm.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người