Ngữ pháp N4 bài 45 Minna no Nihongo tiếng Nhật
Chào các bạn, mình chia sẻ với các bạn ngữ pháp N4 bài 45 Minna no Nihongo, các bạn đã từng học qua ngữ
pháp bài này chưa. Ngữ pháp bài này các bạn học nhẹ nhàng thôi, với 2 cấu trúc, mẫu câu dưới đây, mình nghĩ
các bạn sẽ nắm được nó sớm và sử dụng chúng khi giao tiếp. Hãy chăm chỉ học nhé các bạn, chúc các bạn luôn
học tập tốt.
pháp bài này chưa. Ngữ pháp bài này các bạn học nhẹ nhàng thôi, với 2 cấu trúc, mẫu câu dưới đây, mình nghĩ
các bạn sẽ nắm được nó sớm và sử dụng chúng khi giao tiếp. Hãy chăm chỉ học nhé các bạn, chúc các bạn luôn
học tập tốt.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N4 bài 45 Minna no Nihongo tiếng Nhật
1. Vる/Vた/Vない Aい/Aな/Nの ~場合: ばあい は,~ trường hợp ~
Giả định trong trường hợp xảy ra một tình huống nào đó thì phải có hướng giải quyết ra sao.
~ ばあい は là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiếp theo sau biểu thị cách xử lý trong trường
hợp đó, hoặc kết quả xả ra. Phần đứng trước ばあい は là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì ばあい là danh từ
nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
hợp đó, hoặc kết quả xả ra. Phần đứng trước ばあい は là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì ばあい là danh từ
nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
参加できないばあいは、私に 言ってください。
Trường hợp không thể tham gia, hãy nói với tôi
パスポートが必要なばあいは、彼に言ってください。
Anh hãy nói với anh ý trong trường hợp cần hộ chiếu.
Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3, biên phiên dịch tiếng Nhật, luyện thi N4, luyện nghe nói với người Nhật, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau nhé:
2. V普通形 / Aい
A な / N だ+な ~ のに:thế mà, vậy mà ~
Bày tỏ sự bất mãn với kết quả ngoài sự mong muốn, trái với lẽ thông thường.
Phần đứng trước のに là động từ, tính từ hoặc danh từ. Cách nói như ở phần trên.
のに được dùng khi mệnh đề sau biểu thị một kết quả trái ngược với kết quả đáng lẽ phải có nếu suy đoán từ
nội dung của mệnh đề trước.
nội dung của mệnh đề trước.
Ví dụ:
ダイエットしているのに、太ってしまいました。
Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn béo
約束をしたのに、彼女は来ませんでした。
Hẹn rồi vậy mà cô ấy không đến
薬 を飲んだのに、まだ ねつが 下がりません。
Mặc dù đã uống thuốc rồi nhưng vẫn không hạ sốt
Các bạn đã lưu lại ngữ pháp trên này về chưa, hãy share về học để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.
Ngữ pháp bài 45 Minna no Nihongo các bạn sớm nhất nhé, hãy xem và lưu về học tập thật tốt nhé, chúc các
bạn luôn thành công trên con đường học tập của mình.
Ngữ pháp bài 45 Minna no Nihongo các bạn sớm nhất nhé, hãy xem và lưu về học tập thật tốt nhé, chúc các
bạn luôn thành công trên con đường học tập của mình.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét