Ngữ pháp N4 bài 44 Minna no Nihongo tiếng Nhật
Chủ đề trước mình đã chia sẻ với các bạn các cấu trúc ngữ pháp bài 43 trong giáo trình Minna no Nihongo rồi,
các bạn chắc cũng đã nắm được những cấu trúc ngữ pháp đó rồi phải không. Bài viết này chúng ta cùng học
ngữ pháp N4 bài 44 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Dưới đây là 5 cấu trúc các bạn cần biết và học, hãy kéo
xuống xem và lưu kiến thức lại để luyện tập nhé các bạn, chúc các bạn luôn học tập tốt.
các bạn chắc cũng đã nắm được những cấu trúc ngữ pháp đó rồi phải không. Bài viết này chúng ta cùng học
ngữ pháp N4 bài 44 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Dưới đây là 5 cấu trúc các bạn cần biết và học, hãy kéo
xuống xem và lưu kiến thức lại để luyện tập nhé các bạn, chúc các bạn luôn học tập tốt.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N4 bài 44 Minna no Nihongo tiếng Nhật
1. Vます / Aい/ Aな ~すぎます: (II) quá ~
Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì vậy, thông thường mẫu câu
này được dùng để nói về những điều không tốt
này được dùng để nói về những điều không tốt
Ví dụ:
昨日の晩 お酒を飲みすぎました。
Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu
このシャツは大きすぎます。
Cái áo sơ mi này quá to
このほんはふくざつすぎます。
Cuốn sách này quá phức tạp
Bạn có nhu cầu, quan tâm đến các khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch N5 - N3,
luyện thi N4, luyện nghe nói với người Nhật, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau:
luyện thi N4, luyện nghe nói với người Nhật, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau:
2. ~Vます + やすいです: dễ ~ にくいです: Khó ~
Xem cụm từ ~Vやすい, ~Vにくい như một tính từ い
1 là Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khó hay dễ; 2 là dùng để biểu thị tính chất của chủ thể(người hoặc vật)
là dễ hoặc khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó là dễ hay khó xảy ra.
là dễ hoặc khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó là dễ hay khó xảy ra.
Ví dụ:
このくすりは飲みやすいです。
Thuốc này dễ uống
しろいシャツは よごれやすいです。
Áo sơ mi trắng dễ bị bẩn
このコップは われにくいです。
Cốc này khó bị vỡ
3. Aい +く + します。làm cho ~ N/Aな +に
Chủ thể tác động trực tiếp làm thay đổi trạng thái của một đối tượng nào đó
Ví dụ:
音 を大きくします
Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn)
かみ をみじかくします
Tôi sẽ cắt tóc (làm cho tóc ngắn)
4. ~Nに します:quyết định chọn ~
Mẫu câu này dùng để biểu thị, đưa ra sự lựa chọn, quyết định.
Ví dụ:
会議はあしたにします。
Để đến mai họp. (quyết định dời buổi họp sang ngày mai)
晩ご飯はすしにします。
Bữa tối tôi chọn sushi (chọn món sushi để ăn)
5. N を Aい +く + V Aな +に
Tính từ bổ nghĩa cho động từ
Cách dùng : Khi biến đổi tính từ như trên ta sẽ dùng các phó từ tương ứng
Ví dụ:
よく 聞こえていないので、もっと 大きく 話してください。
Vì nghe không rõ lắm nên hãy nói to lên.
やさいを こまかく きってください。
Hãy thái nhỏ rau
でんきやみずは たいせつに つかってください。
Hãy tiết kiệm điện và nước
Kiến thức ngữ pháp N4 bài 44 Minna no Nihongo tiếng Nhật các bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản, cấu trúc ngữ
pháp bài 44 này và sớm chinh phục được Nhật ngữ nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.
pháp bài 44 này và sớm chinh phục được Nhật ngữ nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét