Chức năng ngữ pháp và cách sử dụng こと - Koto

Các bạn thân mến, bài viết trước về trợ từ tiếng Nhật các bạn nắm được cơ bản chưa ạ, hãy chăm chỉ luyện
tập để đạt được những kiến thức, kết quả, và tạo cho bản thân một thói quen học tiếng Nhật các bạn nhé.
Chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này.
Đọc thêm:



Chức năng ngữ pháp và cách sử dụng こと - Koto



Koto (事 or こと) là một từ khó học với những bạn mới bắt đầu. Vì sao mình lại nói như vậy, tại bởi vì từ
này được sử dụng theo rất nhiều cách khác nhau. Như đã nói ở trên, bài viết này mình chia sẻ với các bạn
cách sử dụng và chức năng ngữ pháp của từ này dưới đây, các bạn hãy xem và học nhé.

Cách sử dụng こと - Koto

1. Sử dụng koto và làm định nghĩa từ điển của nó về: đồ đạc, vật chất, sự cố, tình huống…

Ví dụ:
分からない事がたくさんあります。 Wakaranai koto ga takusan arimasu/ Có nhiều điều mà tôi không
hiểu.

Bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, N5 - N1, hãy xem chi tiết các khóa
học tiếng Nhật tại:

2. Sử dụng こと - Koto để nói về hành động, hoạt động.


Khi được đặt sau một động từ hoặc cụm động từ, こと - koto có thể biến cụm động từ / động từ đó thành một
danh từ dài, nhiều từ.
Một số câu thường dùng khi sử dụng こと - koto
a. Tôi đã / chưa làm [cụm động từ]
Bạn sử dụng mẫu này nếu bạn muốn nói rõ bạn đã từng thực hiện một hoạt động cụ thể hay chưa.
Bạn đặt 事があります koto ga arimasu hoặc 事がありません koto ga a ri masen trực tiếp sau hình thức từ điển
thì quá khứ của động từ cuối cùng của cụm động từ trong câu hỏi.
Ví dụ:
寿司を食べた事がありません。 Sushi o tabeta koto ga a ri masen. / Tôi chưa bao giờ ăn sushi.
Lưu ý mẫu này không được sử dụng để mô tả cho dù bạn đã thực hiện một trường hợp cụ thể của một hoạt động.
b) Tôi có thể / tôi không thể [động từ]
Cách sử dụng koto trong mẫu này rất đơn giản. Bạn có thể đặt ができます - ga dekimasu hoặc ができません
ga dekimasen trực tiếp sau dạng từ điển của động từ cuối cùng của cụm động từ trong câu hỏi.
Ví dụ:
ケーキを作る事ができません。Ke-ki o tsukuru koto ga dekimasen. / Tôi không thể làm bánh.
ケーキを作る事ができます。Ke-ki o tsukuru koto ga dekimasu. / Tôi có thể làm bánh.
c) Tôi chắc chắn sẽ / sẽ không [động từ]
Bạn sử dụng mẫu này khi mô tả những điều bạn đã quyết định làm, hoặc những điều bạn đang tạo thói quen làm.
Bạn đặt 事にします ngay sau dạng từ điển của động từ cuối cùng của cụm động từ trong câu hỏi.

3) Sử dụng Koto để mô tả tình huống

“こと - koto” có thể được sử dụng để giải thích tình trạng của một tình huống, một hoạt động có kế hoạch sắp tới,
hay một quy tắc được đặt ra.

4) Sử dụng Koto để nói về bản thân hay người khác

Nếu bạn hay xem phim hoạt hình thì bạn có thể quá quen thuộc với cụm từ: 君の事が好きです.  Kimi no koto ga
suki desu (Tôi thích/ yêu bạn).

Các bạn đã nắm được chức năng ngữ pháp và cách sử dụng của こと - Koto rồi chứ. Luyện tập để trở thành phản xạ
khi gặp trường hợp sử dụng từ này nhé các bạn. Chúc các bạn thành công.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người