Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana - Bảng chữ mềm


Khi nói đến Nhật Bản chúng ta đều biết đến ngôn ngữ mà người dân Nhật Bản sử dụng hàng ngày, Nhật ngữ có 3 bảng chữ cái Hiragana, Katagana, và Kanji thông dụng.
Với các bảng chữ cái này khi mới bắt đầu học thì mọi người có thể cảm thấy đây là ngôn ngữ rất khó để học.
Vì vậy, để hiểu và học được bảng chữ cái tiếng Nhật đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về bảng chữ cái
đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về bảng chữ cái Hiragana nhé - bảng chữ cái cơ bản mà mỗi người khi
được sinh ra và lớn lên tại Nhật Bản đều phải học bản mà mỗi người khi được sinh ra và lớn lên tại
Nhật Bản đều phải học đầu tiên và nắm vững, và đây cũng là một trong bảng chữ cái tiếng Nhật được
những người phụ nữ Nhật Bản người phụ nữ Nhật Bản sử dụng.

Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana sẽ đặt nền móng vững chắc cho quá trình học tiếng Nhật của bạn.
Bảng chữ Hiragana (ひらがな) là một hệ thống chữ ngữ âm, ký tự âm tiết được sử dụng cho ký hiệu tiếng Nhật.
  1. Sự ra đời bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana - bảng chữ mềm


Theo lưu truyền ngày xưa, người đã sáng tạo ra bảng chữ Hiragana là Kuukai(774 - 835), nhưng đây chỉ là sự
truyền miệng của dân gian. Và người ta cho rằng bảng chữ cái Hiragana đã được tạo nên từ (khoảng những
Và người ta cho rằng bảng chữ cái Hiragana đã được tạo nên từ (khoảng những năm794 - 1185) thời kỳ đầu Heian.
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản gồm 46 chữ cái được chia thành 5 hàng: a(), i(), u(), e(), o().
Các bạn chú ý khi học bảng chữ cái tiếng nhật chúng ta không chỉ nhớ và thuộc cách viết, mà các bạn còn phải
nhớ và thuộc cách viết, mà các bạn còn phải học cách phát âm chuẩn từng chữ cái mộtvì phát âm từng từ tiếng
Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành từ ấy.

Bảng chữ cái Hiragana cơ bản

**Bảng chữ cái âm đục Hiragana
Có 25 chữ cái âm đục trong bảng chữ Hiragana, được kí hiệu bằng cách thêm dấu phẩy “ ’’ ”
(hay còn gọi là dấu “tenten”).

Bảng âm đục Hiragana

**Bảng chữ cái âm ghép Hiragana:
Các âm tiết sẽ được ghép lại từ 2 âm đơn nên còn được gọi là “âm đôi”.
Đặc điểm của ở đây là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ

Bảng âm ghép Hiragana

2. Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana như thế nào?
**Trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana có 5 nguyên âm cơ bản đó là: a(), i(),
u(), e(), o(). Đây là hàng đầu tiên và có thể nói là quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana.
bảng chữ cái Hiragana. Về cơ bản các nguyên âm này đều được đi kèm với các phụ âm khác, ghép với các phụ âm để tạo
thành các từ có nghĩa.

Nguyên âm bảng chữ cái Hiragana
  • (a) Chữ này được phát âm giống với chữ “a”.

  • (i) Chữ cái này có cách đọc tương tự như cách phiên âm, nó vẫn được phát âm là “i” tương tự như tiếng Việt
  • Chữ(u) viết phiên âm (chữ Romanji) là "u"nhưng khi đọc phải đọc là "ư"(nói chính xác hơn thì nằm ở khoảng giữa của chữ "u" và chữ "ư", nếu bạn chưa đọc được như thế thì đọc là "ư" cũng tạm ổn)

  • Chữ(e) phiên âm là "e" nhưng phải đọc là "ê".

  • Chữ (o)phiên âm là "o" nhưng đọc là "ô".

**Hàng thứ 2: hàng chữ "k"
Hàng chữ cái thứ 2 theo bảng chữ cái Hiragana đó là hàng ‘k”.

Hàng “k” bảng chữ Hiragana
Để phát âm hàng này bạn chỉ cần việc ghép phụ âm “k” với các nguyên âm hàng 1, như vậy ta được các từ か (ka),
き (ki), く(ku), け (ke), こ (ko). Thật đơn giản đúng không các bạn.

**Hàng thứ 3: Hàng chữ "s"
Hàng chữ thứ 3 trong bảng chữ Hiragana là hàng “s”. Tương tự với hàng  “k”, hàng chữ cái “s” sẽ được kết hợp
với các nguyên âm ở hàng đầu tiên để tạo ra hàng này. Tuy nhiên, các bạn chú ý có một lưu ý nhỏ là hàng chữ cái “s”
các bạn chú ý có một lưu ý nhỏ là hàng chữ cái “s” có một trường hợp ngoại lệ. Khi “s” kết hợp với “i”, ta sẽ có cách phiên
âm là “shi” nhưng khi đọc lại khá giống “she” trong tiếng Anh.

Hàng “s” bảng chữ Hiragana

**Hàng thứ 4: Hàng chữ "t". Hàng “t” là hàng chữ cái thứ tư chúng ta cần học trong bảng chữ Hiragana. Trong hàng này chúng ta cũng có
hai trường hợp đặc biệt là ち (chi) và つ (tsu).
Khi đọc bạn không kết hợp “t” với các nguyên âm để được “ti” và “tu” mà chúng ta sẽ được hai chữ khác
là ち (chi) và つ (tsu).

Hàng “t” bảng chữ Hiragana
Như vậy, trong hàng chữ cái “t” này chúng ta có các chữ: た(ta),  ち(chi), つ(tsu),て(te), と(to).
Lưu ý, mặc dù chữ た, と được phiên âm là “ta”và “to” nhưng trên thực tế, người Nhật Bản lại
thực tế, người Nhật Bản lại phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.
**Hàng thứ 5: Hàng chữ "n"
Hàng chữ “n”, hàng này không có trường hợp đặc biệt nào, giống với hàng “k”, việc chúng ta
cần làm chỉ đơn giản là ghép “n” với các nguyên âm để tạo ra các "n" bao gồm:
"n" bao gồm: a (na), to (ni), nu (nu), ne (ne), (không).

Hàng “n” bảng chữ Hiragana
**Hàng thứ 6: Hàng chữ "h"
Hàng thứ 6 là hàng “h”,  trong bảng chữ cái Hiragana có một trường hợp đặc biệt đó là khi ghép “h” với “u”
ta được “fu” mà không phải “hu”. Chúng ta được hàng “h” . Đó là (ha), hi (hi), fu (fu), anh ấy (anh), ho (ho).

Hàng “h” bảng chữ Hiragana
ふ (Fu); mặc dù được phiên âm là “fu” nhưng khi nói, người ta thường phát âm chữ này lái giữa “fu” và “hư”.
** Hàng thứ 7: Hàng chữ "m"
Hàng "m"

Hàng “m” sẽ không có trường hợp đặc biệt, như vậy chúng ta được các chữ: ま(ma), み(mi), む(mu),  め(me), も(mo)
** Hàng 8: Hàng chữ "y"
Đó là hàng “y”, trong hàng này có một điều đặc biệt khác so với các hàng còn lại là nó chỉ có 3 chữ cái や(ya),  ゆ(yu), よ(yo).

Hàng “y” trong bảng chữ Hiragana
Trong thực tế, tiếng Nhật đã từng tồn tại 2 chữ “ye” và “yi”, nhưng hiện nay người Nhật sử dụng え (e) và い (i)
vì 2 chữ này có cách phát âm khá tương tự nhau.
**Hàng 9: Hàng chữ "r"
Hàng thứ 9: hàng “r”. Kết hợp “r” với 5 nguyên âm ta được các chữ bao gồm: ら(ra), (Ri), (ru), (lại), ろ (ro).

Hàng “r” bảng chữ Hiragana
Các chữ ら(ra);り (ri);る (ru);れ (re);ろ (ro) đều thuộc hàng “r” nhưng khi nói người Nhật Bản thường phát âm các âm gần
với âm “l” hơn.
** Hàng 10: hàng cuối trong bảng chữ Hiragana
Đây là hàng cuối, những chữ cái hàng cuối cùng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bao gồm わ (wa), を (wo)
( khi phát âm từ này khá giống với chữ お (o) nhưng を (wo) chỉ được dùng làm trợ từ), và âm ん (n)) (là chữ cái duy nhất chỉ có
1 ký tự là phụ âm).

Các chữ cái cuối cùng trong bảng chữ Hiragana
Chữ ん(n) có ba cách đọc tùy vào từng trường hợp, cụ thể mà cách phát âm khác nhau dưới đây:

  • Chữ ん được đọc là "m" khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m.

Example: Pencil (empuctor).
  • Chữ ん được đọc là "ng" khi đứng trước các phụ âm: k; w; g.

Example: Konka (this kongkai).
  • Các trường hợp còn lại hầu như ん đều được phát âm là "n"

**ÂM DÀI: Đọc kéo dài thành hai âm tiết. Phiên âm bằng nguyên âm có gạch ngang ở
trên.
Cách viết:
- Đối với những từ viết bằng chữ Hiragana:
Những từ kéo dài âm a() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ あ.
Những từ kéo dài âm i() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ い.
Những từ kéo dài âm u() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ う.
Những từ kéo dài âm e() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ い.
Những từ kéo dài âm o() được ký hiệu bằng cách viết thêm một chữ う.
Ví dụ:
Oh Ā Tôi tốt uhh u EI e vua O
Bây giờ SA đúng Shi số Su SE chính trị như vậy nên

3. Cách viết bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana

Dưới đây là hướng dẫn cách viết các chữ trong bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana, các bạn viết theo trình tự các nét viết
được hướng dẫn trong hình nhé.

Các bạn vừa tìm hiểu xong bảng chữ cái mềm cơ bản trong ba bảng chữ Nhật, hi vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích một phần cho các bạn trong quá trình bạn học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana. Chúc các bạn học tập hiệu quả.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người