Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu(Phần 2)
Các bạn thân mến, bài viết trước mình chia sẻ với các bạn một số các trợ từ tiếng Nhật, vị trí của chúng trong câu, các bạn đã xem và học hết các trợ từ ấy chưa. Các trợ từ: “ わ、が、で、に、と、も、へ、を ” phổ biến này các bạn chắc đã quen rồi nhỉ. Sau đây mình chia sẻ tiếp với các bạn các trợ từ còn lại: “ の, や, から, まで, よ, より, ね, か ”, các bạn hãy xem vị trí và ý nghĩa của các trợ từ này trong câu nhé. Đọc thêm: >>Cùng nhau học tiếng Nhật trong thời gian ngắn . >>Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu . Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật cơ bản đến nâng cao, từ sơ cấp đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html . Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu(Phần 2) Cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật “ の, や, から, まで, よ, より, ね, か ” trong các ngữ cảnh: の (no) - Trợ từ の được nối 2 danh từ với nhau, danh từ 1 の danh từ 2, danh từ 1 bổ nghĩa cho danh...