Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu

Chào các bạn học Nhật ngữ, các bạn học tiếng Nhật ở trình độ nào rồi, các bạn đã tổng kết lại được
các trợ từ thường sử dụng phổ biến trong Nhật ngữ chưa, vị trí của các trợ từ này có quan trọng không.
Bài viết này mình chia sẻ với các bạn các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu, các bạn đọc bài
viết và học nhé, hãy chia sẻ kiến thức đến những người bạn cùng học với mình. Chúc các bạn học tập tốt.
Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ sơ cấp đến biên phiên dịch, từ cơ bản đến nâng cao,
hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:
Đọc thêm:

Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu


Nếu các bạn học tiếng Nhật thì chắc cũng sẽ biết trong Nhật ngữ có rất nhiều trợ từ và những trợ từ này
có những chức năng khác nhau. Những trợ từ này sẽ biểu thị quan hệ giữa các từ hoặc ý định của người
nói và nối các câu. Các trợ từ được sử dụng cho tất cả mọi điều, từ đánh dấu các phần của lời nói đến thể
hiện hướng chuyển động, hay đến thể hiện sự chiếm hữu(như của tôi, của bạn).
Bài viết này mình gửi đến với các bạn 16 trong số các trợ từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật,
và giúp bạn có thể nhận biết về cách sử dụng nó nhiều nhất. Điều quan trọng bạn cần phải nhớ về trợ từ
đó là vị trí của các trợ từ sau bài viết này. Điều này là do các trợ từ phải luôn được đặt trực tiếp sau từ mà
chúng liên quan ở trong câu.
Bởi vì các trợ từ luôn được gắn trực tiếp vào sau từ mà chúng liên quan đến bất kể thứ tự của các từ, nên
vẫn rõ ràng những từ thực hiện chức năng gì trong câu đó.

Cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật trong ngữ cảnh:

  • は、が (Wa, ga)
Trợ từ は(đọc là wa) が(ga) và biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói
đặt は、が trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau は、が  
những thông tin cần thiết.
Một trong những sự khác biệt chính giữa hai trợ từ này là は wa nhấn mạnh những gì được nói về
chủ đề và が ga nhấn mạnh chính chủ đề đó.
Ví dụ:
- わ た し Thanh で す。---> Tên tôi là Thanh.
- 雨降っています ---> Mưa đang rơi.


  • で (de)
Trợ từ で (de) biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này
sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển(いきます、きます、
かえります。。。) thì nó biểu thị cách thức di chuyển, trong trường hợp đi bộ không dùng で.
Ví dụ:
- バス  かいしゃ へ いかます
- あるいて かえります
~は  Nđđ  で  N を V ます。Trong trường hợp này で được dùng sau danh từ chỉ địa
điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.
Ví dụ:
- 私は タイ  この時計 を か買いました。---> Tôi đã mua đồng hồ này ở Thái Lan.  
  • に ni
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ に vào sau
danh từ chỉ thời gian. Dùng に đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. に được
sử dụng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên đối với trường hợp của thứ trong
tuần thì có thể dùng hoặc không dùng に.
Ví dụ:
A: まいあさ なんじ  おきますか。
B: 6じ  おきます。


  • と (to)
  • Được dùng khi nối 2 danh từ với nhau. と ở đây có nghĩa là và.
Ví dụ:
A:  かいしゃ の やすみ は なんようび ですか。
B: 土曜日  日曜日 です。
  • Dùng trợ từ と để biểu thị một đối tượng nào đó(người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.
Ví dụ:
A: まいあさ だれと がっこう へ いきますか。
B: ともだち  がっこう へ いきます。
  • も (mo) - cũng là
Trợ từ も được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng của câu.
Ví dụ:
- ワットさん は がくせい です。Anh Watto là sinh viên
- ミラーさん  がくせい です。Anh Mirā cũng là sinh viên


  • へ (e) - trợ từ “へ”phát âm là “え”
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ sẽ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Ví dụ:
- わたし は がっこう  きました
  • を (o)
Danh từ  + を + động từ(ngoại động từ).
Trợ từ “を” được sử dụng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ.
Chú ý: phát âm を giống お, chữ を chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
Ví dụ:
- 私は みず  飲みます。---> Tôi uống nước.
  • の (no)
  • から (kara)
  • まで (made)
  • より (yori)
  • よ (yo)
  • ね (ne)
  • や (ya)
  • か (ka)
Trên đây, các trợ từ “ わ、が、で、に、と、へ、お” mình đã lấy ví dụ và đưa ra ý nghĩa của chúng, các bạn hãy học tập, rèn luyện thật nhiều để sử dụng thành thạo các trợ từ này nhé.Vị trí và ý nghĩa của các trợ từ rất quan trọng, vì vậy các bạn hãy chú ý, luyện tập nhiều sẽ tạo thói quen cho bạn và từ đó sẽ trở thành phản xạ khi bạn gặp tình huống phải sử dụng nó. Chúc các bạn học tập tốt và luôn theo dõi blog của mình để học những chủ đề mới trong Nhật ngữ nhé. Bài viết tiếp theo mình gửi đến các bạn các trợ từ còn lại, các bạn chờ đợi nhé.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người