Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu(Phần 2)

Các bạn thân mến, bài viết trước mình chia sẻ với các bạn một số các trợ từ tiếng Nhật, vị trí của chúng trong
câu, các bạn đã xem và học hết các trợ từ ấy chưa. Các trợ từ: “わ、が、で、に、と、も、へ、を” phổ
biến này các bạn chắc đã quen rồi nhỉ. Sau đây mình chia sẻ tiếp với các bạn các trợ từ còn lại: “の, や, から,
まで, よ, より, ね, か”, các bạn hãy xem vị trí và ý nghĩa của các trợ từ này trong câu nhé.
Đọc thêm:


Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật cơ bản đến nâng cao, từ sơ cấp đến biên phiên dịch, hãy xem chi
tiết các khóa học tiếng Nhật tại:

Các trợ từ tiếng Nhật, vị trí các trợ từ trong câu(Phần 2)


Cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật “の, や, から, まで, よ, より, ね, か” trong các ngữ cảnh:
  • の (no)
- Trợ từ の được nối 2 danh từ với nhau, danh từ 1 の danh từ 2, danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2, の ở ví dụ
dưới đây thuộc tính sở hữu.
Ví dụ:
- わたし は にほんご の せんせい です。
- Danh từ 1 の danh từ 2: Danh từ 1 giải thích danh từ 2 về nói về cái gì.
Ví dụ:
- このほん は にほんご の ほん です. ---> Quyển sách này là sách tiếng Nhật.
- Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai.
Ví dụ:
そのノート は わたしの です。
  • から (kara) - từ
- Trợ từ から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm.
- Câu 1 から, câu 2:  から còn được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2.
Ví dụ:
- 9 じ から はたらきます。Tôi làm việc lúc 9h.
  • まで (made) - đến
Trợ từ まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm.
Ví dụ:
- 月曜日 から 金曜日 まで です。
  • より (yori)
Trợ từ より: mẫu câu này được dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật nào đó
trong một nhóm từ hai vật trở lên.
Được dùng trong mẫu câu:         Nは どれですか。(N là cái nào?)
Ví dụ:
- A: あなた の かさ は どれ ですか。
- B:  あのあおい かさ です。
---> A: Ô của bạn là cái nào?
B:  Là cái ô màu xanh kia.
  • よ (yo)
Trợ từ よ được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để
nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe. Trợ từ よ dùng để liệt kê hết
tất cả các đối tượng.
Chúng ta có thể dùng なよ ở cuối danh từ để biểu thị rõ ràng còn có những đối tượng khác ngoài đối tượng
được nêu.
Ví dụ:
A: きょう は せんせい の たんじょうび です
B: ほんとう ですか。
C: うそ ですよ。


  • ね (ne)
Trợ từ ね được thêm vào ở cuối câu để biểu thị sự thông cảm, đồng tình của người nói đối với người
nghe. Cũng có khi ね thể hiện sự kỳ vọng của người nói vào sự đồng ý của người nghe, trong trường
hợp này thì ね mang chức năng xác nhận(ý kiến, thái độ của người khác).
Ví dụ:
   - 毎日 9時  ご ろ まで 働 きます。(---> Hằng ngày tôi làm đến 9 giờ.)

たいへん で す 。。。(大変 で す ね。)


  • や (ya)
Trợ từ や được dùng khi bạn muốn liệt kê các danh từ, liệt kê một số đối tượng tiêu biểu(2 danh từ
tiêu biểu).
Ví dụ:
- 箱 の 中 に 手 か や 写真 が あります。
  • か (ka)
Trợ từ か được sử dụng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn
được tạo bằng cách thêm か vào cuối câu. Trong câu nghi vấn chữ か ở cuối câu được đọc với
giọng cao hơn.  
Ví dụ:
- あのかた は どなた です 
- これ は なん です.
- あなたは 日本人 です
Trợ từ か mang chức năng xác nhận, người nói nêu rõ đối tượng cần xác nhận và dùng mẫu câu này
để xác nhận.
Ví dụ:
- これは鉛筆 です、ボールペン です


Các bạn đã học xem hết các trợ từ ở trên này chưa, các trợ từ này có vị trí quan trong cấu tạo nên câu
trong tiếng Nhật phải không các bạn. Hãy cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt để đạt được những kiến
thức phục vụ cho công việc và cuộc sống sau này nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường
chinh phục Nhật ngữ và sử dụng Nhật ngữ.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người