Học trợ từ を(wo), と(to) và より(yori) trong tiếng Nhật
Các bạn thân mến, sau đây mình chia sẻ với các bạn học trợ từ を(wo), と(to) và より(yori) trong tiếng Nhật,
các bạn còn nhớ các trợ từ trước mình đã chia sẻ với các bạn chưa ạ. Dưới đây là cách sử dụng và vị trí của
các trợ từ này trong câu, các bạn xem và học, nhớ chia sẻ với những người bạn của mình để cùng học tập nhé.
Chúc các bạn học tập tốt.
các bạn còn nhớ các trợ từ trước mình đã chia sẻ với các bạn chưa ạ. Dưới đây là cách sử dụng và vị trí của
các trợ từ này trong câu, các bạn xem và học, nhớ chia sẻ với những người bạn của mình để cùng học tập nhé.
Chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:
Học trợ từ を(wo), と(to) và より(yori) trong tiếng Nhật
1.Trợ từ を(wo).
Trợ từ を(wo) là một trong những chỗ duy nhất bạn từng thấy trong kana ‘wo’ được sử dụng.
- Cách phát âm:
Trợ từ này được phát âm là “o” thay vì “wo” mà hàng ngày bạn vẫn phát âm. Nhưng có đôi khi nó vẫn được
phát âm là wo, vì lý do phong cách, ví dụ như thường xuất hiện trong các ca khúc.
phát âm là wo, vì lý do phong cách, ví dụ như thường xuất hiện trong các ca khúc.
Tuy nhiên, trợ từ を wo luôn được viết bằng kana (wo) chứ không phải kana (o).
- Sử dụng của trợ từ を:
Sử dụng trợ từ を wo khá đơn giản: Nó được đặt sau (các) đối tượng trong một câu. (Các) đối tượng trong
câu là người hoặc vật mà động từ trong câu đang làm gì đó.
câu là người hoặc vật mà động từ trong câu đang làm gì đó.
Ví dụ:
かわちゃんは友達を抱きしめました。Kawa-chan wa tomodachi o dakishimemashita.
→ Kawa-chan ôm bạn bè mình.
Khi học các động từ mới, một ý tưởng tốt là kiểm tra kỹ các trợ từ mà các động từ đó thường được sử dụng
với. Có khá nhiều cặp danh từ / động từ có vẻ như chúng sẽ được ghép với wo. Nhưng thực sự thường được
ghép nối với một trợ từ khác nhau.(Ngoài ra, một số động từ có thể được ghép với các trợ từ khác nhau, tùy
thuộc vào câu).
với. Có khá nhiều cặp danh từ / động từ có vẻ như chúng sẽ được ghép với wo. Nhưng thực sự thường được
ghép nối với một trợ từ khác nhau.(Ngoài ra, một số động từ có thể được ghép với các trợ từ khác nhau, tùy
thuộc vào câu).
Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật, xem chi tiết khóa học tiếng Nhật từ sơ cấp đến biên phiên dịch tại:
2. Trợ từ と(to)
Cách sử dụng:
- tạo lập danh sách.
Có thể được sử dụng giữa hai hoặc nhiều mục để tạo danh sách và cũng có thể được sử dụng sau tên một
người tên để chỉ ra rằng bạn đã ở với người đó.
người tên để chỉ ra rằng bạn đã ở với người đó.
Ví dụ:
卵とパンを買いました。Tamago to pan o kaimashita.
→ Tôi đã mua trứng với bánh mì
- Hiển thị câu trích dẫn.
Cũng có thể được sử dụng để chỉ ra rằng câu trước nó là một trích dẫn. Khi と to được sử dụng trong các
câu kiểu trích dẫn, bất cứ điều gì được trích dẫn đều phải ở dạng ngắn, với kết thúc (だ - da (dạng ngắn của
す desu)) nếu từ cuối cùng của trích dẫn là một danh từ hoặc tính từ na .
câu kiểu trích dẫn, bất cứ điều gì được trích dẫn đều phải ở dạng ngắn, với kết thúc (だ - da (dạng ngắn của
す desu)) nếu từ cuối cùng của trích dẫn là một danh từ hoặc tính từ na .
- Để bật biểu tượng âm thành thành trạng từ.
Khi と đến được đặt ở cuối của một từ tượng trưng âm thanh, nó có thể biến từ biểu tượng âm thanh đó
thành một trạng từ.
thành một trạng từ.
- Được sử dụng với nghĩa là “nếu/khi”
Tiếng Nhật có nhiều mô hình sử dụng, tạo câu điều kiện.
3. Trợ từ より(yori)
Cách sử dụng:
- So sánh danh từ.
‘より - yori’ chủ yếu được tìm thấy trong các câu so sánh. Trong các câu so sánh, ‘より - yori’ có thể được
hiểu là có nghĩa là nhiều hơn, hơn và nên được đặt trực tiếp sau danh từ có ít thuộc tính đang được thảo luận
hơn so với danh từ mà nó được so sánh.
hiểu là có nghĩa là nhiều hơn, hơn và nên được đặt trực tiếp sau danh từ có ít thuộc tính đang được thảo luận
hơn so với danh từ mà nó được so sánh.
Ví dụ:
かわちゃんのほうがバッディー君より大きいです./Kawa-chan no hou ga Buddy-kun yori
ookii desu.
ookii desu.
→ Kawa-chan lớn hơn Buddy.
よ yori cũng có thể được ghép nối với các từ câu hỏi (chẳng hạn như ai hoặc cái gì) cộng với các trợ từ
‘も - mo’ để tạo ra các câu so sánh cực đoan hơn.
‘も - mo’ để tạo ra các câu so sánh cực đoan hơn.
Ví dụ:
かわちゃんは誰よりも頭がいいです。/ Kawa-chan wa dare yori mo atama ga ii desu.
→ Kawa-chan thông minh hơn bất kỳ ai khác.
- So sánh giữa danh từ và tính từ.
よ り yori có thể được đặt trước các tính từ nhất định để chỉ ra sự so sánh giữa những gì trong câu của
bạn và những điều hoặc trạng thái khác, và để chỉ ra rằng sự vật hoặc trạng thái trong câu của bạn có
nhiều hơn / có nhiều thuộc tính đang được nói đến hơn bình thường.
bạn và những điều hoặc trạng thái khác, và để chỉ ra rằng sự vật hoặc trạng thái trong câu của bạn có
nhiều hơn / có nhiều thuộc tính đang được nói đến hơn bình thường.
Ví dụ:
より良い天気の日に海に行きました。 Yori yoi tenki no hi ni umi ni ikimashita.
--> Tôi đã đi ra biển vào một ngày nắng.
--> Tôi đã đi ra biển vào một ngày nắng.
- Có nghĩa là “từ”
Ví dụ:
心より感謝します。Kokoro yori kansha shimasu./ Cảm ơn bạn từ tận đáy lòng của tôi.
Học trợ từ を(wo), と(to) và より(yori) trong tiếng Nhật hôm nay cộng với các bài học trước, các bạn đã nắm
được bao nhiêu trợ từ rồi. Hãy cố gắng, luyện tập hàng ngày để sớm chinh phục được ngôn ngữ này và giao tiếp
thành thạo các bạn nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.
được bao nhiêu trợ từ rồi. Hãy cố gắng, luyện tập hàng ngày để sớm chinh phục được ngôn ngữ này và giao tiếp
thành thạo các bạn nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.
Nhận xét
Đăng nhận xét