Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P5)

Các bạn ơi, ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu ở 4 bài trước các bạn đã luyện tập và nắm
được hết chưa ạ. Dưới đây là ngữ pháp bài 5 các bạn xem và học tập chăm chỉ nhé, chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:

Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P5)


1. S    は   N địa điểm へ  いきます đi  

きます đến

かえります về

Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ ‘へ’ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ “ phát âm là “え”
Ví dụ:
日(にち)曜(よう)日() 私(わたし)は スーパーへ 行()きます。
Chủ nhật, tôi đi siêu thị
先(せん)月(つき) 私(わたし)は アメリカ へ 来()ました。
Tháng trước, tôi đã đến Mỹ.
昨日(きのう) 私(わたし)は 9時()に うち へ 帰(かえ)りました。
Hôm qua, tôi đã về nhà lúc 9 giờ.

Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ giao tiếp cơ bản, N5 đến N1, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:

2. A: ~は 何(なん)で           Nđđ    へ 行()きますか。    (bằng cái gì)    

B: ~は  N phương tiện  で  Nđđ   へ 行()きます。     あるいて(đi bộ)

Trợ từ で biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ
phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển(いきます, きます、かえります。。。) thì nó
biểu thị cách thức di chuyển.
Ví dụ:
A: 毎日 あなたは 何で 会社へ 行きますか。
B: バスで 会社 へ 行きます。
A: Hàng ngày bạn đến công ty bằng phương tiện gì?
B: Tôi đi bằng xe bus.

3. A: ~は だれと      Nđđ へ 行きますか。     (cùng với ai)     

B: ~は  N人  と  Nđđ   へ 行きます。     ひとりで(một mình)

Chúng ta dùng trợ từ と để biểu thị một đối tượng nào đó(người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng ひとりで. Trường hợp này thì không dùng trợ từ と.
Ví dụ:
A: 昨日、あなたは だれと スーパーへ行きましたか。
B:私は 彼と スーパーへ 行きました。
A: hôm qua bạn đã đi siêu thị cùng với ai?
B: tôi đi cùng với bạn trai.

4. A: ~は いつ           Nđđ へ 行きますか。     (khi nào)     

B: ~は  N(thời gian) に  Nđđ   へ 行きます。

Khi muốn hỏi về thời gian địa điểm thực hiện một hành động nào đó thì ngoài cách dùng từ nghi vấn なん 
như なんじ、なんようび、なんがつなんにち、còn có thể dùng từ nghi vấn いつ(khi nào). Đối với いつ
thì không dùng trợ từ に ở sau.
Ví dụ:
A: いつ 日本へ 行きますか。
B: 来年の4月 に 日本へ行きますか。
A: khi nào bạn sẽ đến Nhật?
B: tháng 4 năm sau tôi sẽ đi.

5. Câu よ

Từ よ được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh 1 thông tin mà người nghe chưa biết hoặc
nhấn mạnh ý kiến hoặc phán đoán của người nói đối với người nghe.
Ví dụ:
A: この電車は 奈良へ 行きますか。
B: いいえ、いきません。次の普通ですよ。
A: tàu điện này có đến NARA không?
B: không chuyến tàu thường tiếp theo cơ.
Chăm chỉ học tập và luôn theo dõi blog của mình để không bỏ lỡ bài viết, kiến thức cần thiết mình chia sẻ với
mọi người nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Chủ đề từ vựng mô tả thực phẩm trong tiếng Nhật