Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P13)
Các bạn học Nhật ngữ thân mến, bài viết này chúng ta cùng học phần 13 ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người
mới bắt đầu. Phần 12 ở bài trước các bạn đã luyện tập và nắm được chưa, có thắc mắc gì hãy để lại thông tin,
mình sẽ giải đáp giúp các bạn nhé. Chúc các bạn chăm chỉ học tập thật tốt nè, và đạt được mục tiêu đã đặt ra
với Nhật ngữ trong thời gian sớm nhất có thể.
mới bắt đầu. Phần 12 ở bài trước các bạn đã luyện tập và nắm được chưa, có thắc mắc gì hãy để lại thông tin,
mình sẽ giải đáp giúp các bạn nhé. Chúc các bạn chăm chỉ học tập thật tốt nè, và đạt được mục tiêu đã đặt ra
với Nhật ngữ trong thời gian sớm nhất có thể.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P13)
1. N が ほしい です。 muốn có N
Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để
hỏi về ham muốn của người nghe. Đối với của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ が. ほしい là tính từ đuôi い.
hỏi về ham muốn của người nghe. Đối với của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ が. ほしい là tính từ đuôi い.
Ví dụ:
新しい カメラ が ほしい です。
Tôi muốn có máy ảnh mới.
今、 お金や 車 など が ほしい です。
Bây giờ, tôi muốn những thứ như là tiền, ô tô…
Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật tại trung tâm, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:
2. V ます -> V たい muốn làm gì
a. Động từ thể ます.
Khi động từ được dùng cùng với ます thì ta gọi là thể ます của động từ. Ví dụ trong [かいます] thì [かい]
được gọi là thể ます của [かいます]。
được gọi là thể ます của [かいます]。
b. Động từ thể ます かいです
Đây là cách nói biểu thị sự ‘muốn làm’ một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân
người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ が thay cho
trợ từ を. Ngoài を thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay が. 「Động từ thể ます かい」chia cách
tương tự như tính từ đuôi い。
người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ が thay cho
trợ từ を. Ngoài を thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay が. 「Động từ thể ます かい」chia cách
tương tự như tính từ đuôi い。
Ví dụ:
Tôi muốn đến Nhật vào mùa xuân năm tới.
→ 来年の春、日本 へ 行きたい です。
Tôi muốn đi câu cá cùng với bố.
→ 父と つり を したい です。
3. Nđđ へ N2 に 行きます
(N+V) 来ます
かえります。
Đi đến đâu đó để làm gì.
に : chỉ mục đích của hành động
Động từ(ở thể ます) hoặc danh từ đặt trước trợ từ に biểu thị mục đích của「いきます」、「きます」
và 「かえります」。Danh từ đặt trước に phải là danh từ chỉ hành động.
và 「かえります」。Danh từ đặt trước に phải là danh từ chỉ hành động.
Chú ý: Có thể đặt trước に các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường
hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc vv...
hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc vv...
Ví dụ:
Tôi đến bưu điện để gửi lá thư này.
→ 郵便局 へ この手紙 を 出しに 行きます。
Cuối tuần, tôi đến lễ hội hoa anh đào để chụp ảnh.
→ 週末、さくら祭り へ 写真を とりに 行きます。
4. なにか Cái gì đó
どこか Đâu đó
Có thể lược bỏ các trợ từ へ và を ở sau どこか, なにか.
冬休み に どこか へ 行きたい ですか。
→ Nghỉ đông bạn muốn đi đâu đó không?
なにか 飲みますか。
→ Uống cái gì đó không?
Động lực, mục tiêu để các bạn học và hoàn thành quá trình chèo lái tiếng Nhật là gì, với ngữ pháp không hề
khó với các bạn ở trên đây chắc hẳn các bạn sẽ sớm chinh phục được phải không. Ngoại ngữ - một ngôn ngữ
khá xa lạ và chúng ta mới làm quen ban đầu sẽ khó, nhưng nếu bạn nỗ lực, quyết tâm thì chắc chắn sẽ có kết
quả tốt sau quá trình học. Cố gắng nhé các bạn, chúc các bạn thành công.
khó với các bạn ở trên đây chắc hẳn các bạn sẽ sớm chinh phục được phải không. Ngoại ngữ - một ngôn ngữ
khá xa lạ và chúng ta mới làm quen ban đầu sẽ khó, nhưng nếu bạn nỗ lực, quyết tâm thì chắc chắn sẽ có kết
quả tốt sau quá trình học. Cố gắng nhé các bạn, chúc các bạn thành công.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét