Ngữ pháp N4 bài 34 Minna no Nihongo tiếng Nhật
5 cấu trúc ngữ pháp N4 tiếng Nhật bài 33 ở bài viết trước mình chia sẻ các bạn đã nắm được rồi chứ ạ.
Dưới đây chúng ta cùng học ngữ pháp N4 bài 34 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Ở bài này các bạn
học 4 cấu trúc cơ bản, dễ học, hãy cố gắng chăm chỉ trau dồi kiến thức dưới đây nhé, chúc các bạn học
tập tốt.
Dưới đây chúng ta cùng học ngữ pháp N4 bài 34 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. Ở bài này các bạn
học 4 cấu trúc cơ bản, dễ học, hãy cố gắng chăm chỉ trau dồi kiến thức dưới đây nhé, chúc các bạn học
tập tốt.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N4 bài 34 Minna no Nihongo tiếng Nhật
1. Vる/ Vた/ Nの ~とおりに~: làm theo như ~
Nどおりに~: làm theo như ~
a.Động từ 1 どおりに, Động từ 2
Mẫu câu này dùng để diễn tả bằng chữ viết, lời nói, động tác…(Động từ 2) một việc gì đó theo đúng như
đã nghe, nhìn, đọc hoặc học …(Động từ 1).
đã nghe, nhìn, đọc hoặc học …(Động từ 1).
Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thực hiện trong tương lai, hoặc để ở
thể た nếu động tác đã được thực hiện.
thể た nếu động tác đã được thực hiện.
Khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch tiếng Nhật,
các bạn hãy xem chi tiết tại đường dẫn sau:
các bạn hãy xem chi tiết tại đường dẫn sau:
b.Danh từ の とおりに, Động từ
Mẫu câu này biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được thực hiện trong danh từ.
Ví dụ:
私が言うとおりに、買いてください。
Hãy viết theo những gì tôi nói
見たとおりに、買いてください。
Hãy viết ra những gì anh chị đã thấy
• 線のとおりに 紙を 折りました。
• 線どおりに 紙を 折りました。
Tôi đã xếp giấy theo đường kẻ.
2. ~Vた/ Nの あとで、:Sau khi ~.
Nhấn mạnh về trình tự thời gian của V2 chỉ xảy ra sau khi V1 hoặc N(danh từ) xảy ra.
*So với mẫu câu [てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ trình tự thời gian trước sau giữa các sự việc.
Ví dụ:
昨日、友達が 帰ったあとで、12時まで 片付けました。
Hôm qua, sau khi bạn bè về, tôi đã dọn dẹp đến 12 giờ.
仕事のあとで、飲みに行きませんか。
Sau khi xong việc, anh/chị có đi uống với tôi không?
3. ~ V1 て V2 làm V1 rồi làm V2
~ V1ないで V2 làm V2 mà không làm V1
Động từ 1 diễn tả động tác hoặc trạng thái đi kèm theo động từ 2.
Ví dụ:
毎朝 ネクタイを しめて 会社へ 行きます。
Mỗi sáng tôi thắt cà vạt rồi đi làm.
電気を けさないで 寝ました。
Ngủ mà không tắt đèn.
4. ~V1ないで、V2: Không làm V1 mà làm V2
Do không thể thực hiện được cả 2 việc cùng lúc nên phải đưa ra chủ ý làm cái này mà không làm cái khác.
Ví dụ:
今朝、時間がありませんでしたから、朝ご飯を たべないで、会社へ行きました。
Sáng nay, vì không có thời gian nên tôi đã đi làm mà không ăn sáng.
Ngữ pháp N4 bài 34 Minna no Nihongo tiếng Nhật trên đây các bạn hãy học và rèn luyện để nắm vững kiến
thức nhé. Và đừng quên theo dõi blog của mình để không bỏ lỡ bất kì bài nào mình chia sẻ. Hẹn gặp lại các
bạn ở bài viết tiếp theo
thức nhé. Và đừng quên theo dõi blog của mình để không bỏ lỡ bất kì bài nào mình chia sẻ. Hẹn gặp lại các
bạn ở bài viết tiếp theo
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét