Ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản - bài 29 Minna no Nihongo

Chào các bạn, ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản bài 28 mình gửi đến các bạn ở bài viết trước các bạn nắm chắc
được chưa. Bài viết này mình gửi tiếp đến các bạn ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản - bài 29, các bạn cùng xem
kiến thức dưới đây và học tập tốt nhé.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản - bài 29 Minna no Nihongo

1. N + が + V自て います

Diễn tả trạng thái của một vật, một hiện tượng gì đó, diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc
hành động được biểu thị bởi động từ.
Khi người nói miêu tả nguyên vẻ trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động tác hoặc chủ thể của trạng thái
được biểu thị bằng trợ từ.
Ví dụ:
ふくろが やぶれています
Cái túi bị rách
いすが こわれています
Cái ghế bị hỏng
Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

2. N + + Vています
Nhấn mạnh chủ thể

Khi muốn nêu rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu văn thì chúng ta dùng trợ từ は để biểu thị. 
Ví dụ:
このいすは こわれています
Cái ghế này thì bị hỏng rồi
そのさらは われています
Cái đĩa đó thì vỡ rồi

3. ~Vてしまう
Động từ thể て しまいます / て しまいました

Dùng để nhấn mạnh rằng động tác nào đó hoặc việc nào đó đã kết thúc, đã được hoàn 
hoàn thành. Để diễn đạt một việc gì đó đã được hoàn thành chúng ta có thể dùng động từ ました. Nhưng nếu dùng động từ thể て しまいました  thì chúng ta có thể nhấn mạnh ý nghĩa “kết thúc, hoàn thành”. Vì thế các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như もう, ぜんぶ v.v... thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này.
Chúng ta dùng động từ thể て しまいます  để diễn tả sự kết thúc,
hoàn thành trong tương lai.
Ví dụ:
あしたまでに レポートを かいいてしまいます
Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo
しゅくだい は もう やってしまいました
Bài tập thì tôi đã làm hết rồi

4. ~V てしまいました
Diễn tả sự bối rối, nuối tiếc của người nói về việc đã xảy ra

Ví dụ:
でんしゃに かばんを わすれてしまいました
Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi
スーパーで さいふを おとしてしまいました
Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi

5. N + が ありました
Biểu thị rằng người nói đã tìm thấy được thứ gì

Ví dụ:
かばんが ありましたよ
Tìm thấy cái cặp rồi.

6. どこかでどこかに

Như phần 13 mình đã chia sẻ với các bạn, từ へ trong どにかへ và từ を trong なにかを thì có thể lược bỏ
được, nhưng từ で trong どにかで và từ に trong どにかに ở ví dụ dưới đây thì không thể lược bỏ.
Ví dụ:
どこかでさいふをなくしてしまいました。
Tôi đánh rơi ví ở đâu đó rồi
どこかにでんわがありませんか。
Có chỗ nào có điện thoại không?
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 29 trên đây các bạn đã nắm sơ qua được rồi chứ, hãy rèn luyện thật nhiều để có
kết quả tốt nhé các bạn. Hẹn các bạn ở chủ đề tiếp theo.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Chủ đề từ vựng mô tả thực phẩm trong tiếng Nhật