Ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản - bài 31 Minna no Nihongo

Chia sẻ tiếp với mọi người kiến thức ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản bài 31 Minna no Nihongo. Dưới đây là
5 cấu trúc ngữ pháp trong bài này, hãy cùng xem những cấu trúc đó được dùng trong trường hợp nào nhé.
Chúc các bạn luôn học tập tốt.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N4 tiếng Nhật cơ bản - bài 31 Minna no Nihongo

1. V意向形: thể ý chí

Là cách nói ngắn của Vましょう
Ví dụ:
A: バス、 なかなか 来ないね
Xe bus mãi không đến nhỉ.
B: じゃ、タクシーで 行こう
Vậy thôi mình đi taxi đi.
Khóa học đào tạo tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, N5 - N3, các bạn hãy tham khảo tại link
sau: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html

2. V意向形 + と 思っています: định ~

Ví dụ:
銀行へいこう とおもっています
Tôi đang định đi đến ngân hàng.
時間があれば、旅行をしようと思っています
Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch

3. V/ Vない  つもり: dự định

Mang ý định dứt khoát hơn
V意向形 + と 思っています
Chủ ngữ là ngôi số 1
Ví dụ:
国へかえっても、じゅうどうを つずけるつもりです
Ngay cả khi về nước tôi cũng quyết định tiếp tục tập Judo.

4. V/ Vない   予定      N

Là dự định đã lên thành kế hoạch nên mang tính chắc chắn hơn:
     V意向形と 思っています, つもり.
Ví dụ:
7月の終わりに ドイツへ しゅっちょする予定です
Theo kế hoạch cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức.
旅行は 一週間の予定です
Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần.

5. まだ + động từ thể  + いません

Cách dùng : Dùng để diễn tả một việc gì đó chưa phát sinh hay một hành động nào đó chưa được thực hiện
Ví dụ:
事故の原因は まだ 分かっていません
Nguyên nhân sự cố vẫn chưa hiểu được.
実は まだ部屋 を 片付けていません
Tôi vẫn chưa dọn dẹp xong căn phòng.
Bây giờ các bạn đã biết được các cấu trúc ngữ pháp N4 trong bài 31 sử dụng trong trường hợp nào rồi.
Chúc các bạn luôn học tập chăm chỉ để sớm giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người