Ngữ pháp N4 bài 38 Minna no Nihongo tiếng Nhật
Ngữ pháp N4 mình đã chia sẻ với các bạn hơn một nữa rồi nhỉ, các bạn đã nắm được những kiến thức đó chưa.
Bài viết sau các bạn cùng học ngữ pháp bài 38 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé.
Bài viết sau các bạn cùng học ngữ pháp bài 38 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé.
Với cấu trúc ngữ pháp mình chia sẻ dưới đây, các bạn nhớ hãy luyện tập thường xuyên để nắm được kiến thức
nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ khó nhằn này.
nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ khó nhằn này.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N4 bài 38 Minna no Nihongo tiếng Nhật
Động từ thể thông thường の
Khi thêm trợ từ の vào sau thể thông thường của động từ, chúng ta có thể danh từ hóa câu văn có động từ này.
1. Vる のは Aです。
[の] được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm ,…để nêu ra chủ đề câu văn.
Các tính từ thường được dùng trong mẫu câu này là むずかしい、やさしい、おもしろい、たのしい、
きけん [な]、たいへ[な]。。。
きけん [な]、たいへ[な]。。。
Ví dụ:
サッカーを見るのは 面白いです。
Xem đá bóng thì thú vị.
車で早く行くのは 危険 です。
Đi nhanh bằng xe ô tô thì nguy hiểm.
Các khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch, các bạn hãy
xem chi tiếng các khóa học tiếng Nhật tại link sau:
xem chi tiếng các khóa học tiếng Nhật tại link sau:
2. Vる のが Aです。
Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn. Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở hữu,
kỹ năng, năng lực, ví dụ: すき[な]、きらい[な]、じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい được dùng.
kỹ năng, năng lực, ví dụ: すき[な]、きらい[な]、じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい được dùng.
Ví dụ:
私は 海岸を 散歩するのが 好きです。
Tôi thích đi bộ trên bãi biển.
彼は うそをいうのが 上手です。
Anh ta giỏi nói dối.
3. Vる のを V。
- Quên ~
- Anh/Chị có biết ~ không?(Trong mẫu câu này dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước の hay không).
Ví dụ:
ミルクを買うのをわすれました。
Tôi quên mua sữa
田中さんが 会社を やめたのを 知っていますか。
Bạn có biết chuyện anh Tanaka đã nghỉ làm không?
4. V普通形 ・Aい・Aな・Nのは N です。
Trong mẫu câu này の được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v để nêu ra chủ đề của câu văn.
Ví dụ:
私が生まれたのは 海に近くて、きれいな町です。
Nơi tôi sinh ra là một thành phố đẹp, gần biển.
1年で 一番 忙しいのは 12月です。
Tháng bận nhất trong năm là tháng 12.
5. ~ときも/~ときの/~ときに/~ときや、。。。
Trong mẫu câu [とき] cũng là một danh từ nên nó có thể đi với nhiều loại trợ từ
Ví dụ:
つれたときや さびしいときや、いなかを思いだす。
Những lúc mệt và những lúc buồn, … tôi lại nhớ về quê
うまれたときから、おおさかに 住んでいます。
Kể từ khi sinh ra, tôi đã ở Osaka
Với 5 cấu trúc ngữ pháp n4 bài 38 Minna no Nihongo tiếng Nhật ở trên, không khó đối với các bạn phải không ạ.
Chăm chỉ học để sớm nắm được kiến thức và tự tin giao tiếp tiếng Nhật như người bản xứ nhé.
Chăm chỉ học để sớm nắm được kiến thức và tự tin giao tiếp tiếng Nhật như người bản xứ nhé.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét