Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật qua những câu đơn giản

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật qua những câu đơn giản

Chào các bạn, các bạn biết giới thiệu bản thân mình bằng tiếng Nhật chưa, hôm nay mình gửi đến các bạn một số câu đơn giản giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật, các bạn theo dõi và đọc bài viết nhé.
>>Nhật ngữ - Học số thứ tự và số đếm tiếng Nhật
Tự giới thiệu bằng tiếng Nhật, điều này cực kỳ hữu ích cho những sinh viên sắp bắt đầu một khóa học tiếng Nhật mới tại trường đại học, cao đẳng hoặc thậm chí là trung học, hay tại các trung tâm tiếng Nhật. Thật hữu ích khi có thể nói về bản thân khi bạn đang tìm hiểu những người mới, nói chuyện với một người Nhật.
- Khi gặp ai đó chúng ta đều phải chào trước, bây giờ chúng ta học lời chào đầu tiên của người Nhật Bản.
Hajimemashite(はじめまして) : có nghĩa là rất vui khi được gặp bạn. "Hajimemashite" là một cách chia động từ "hajimeru", nghĩa là "bắt đầu". Đây là điều bạn nói khi gặp ai đó lần đầu tiên.

- Lời chào theo thời gian bằng tiếng Nhật: 

Đây là những lời chào chấp nhận được thay cho lời chào"Hajimemashite".
+ Chào buổi sáng: Các bạn sẽ nói là Ohayou(おはよう).
"Ohayou" (phát âm giống như "Ohio") có nghĩa là "chào buổi sáng" và được sử dụng khá nhiều bất cứ lúc nào trước buổi trưa. Để làm cho nó lịch sự hơn, hãy nói "ohayou gozaimasu" (go-zah-ee-MAHS).
+ Chào buổi chiều: konnichiwa(こんにちは)
"Konnichiwa" (KO-nee-chee-wah) có nghĩa là "chào buổi chiều " và cũng là một lời chào tiêu chuẩn. Nó có thể được sử dụng giữa trưa đến khoảng 5 chiều.
+ Chào buổi tối: konbanwa(こんばんわ)
"Konbanwa" (kon-BAHN-wah) có nghĩa là "chào buổi tối" và được sử dụng từ 5 giờ chiều đến nửa đêm. Nếu bạn muốn kết hợp mọi thứ, bạn có thể nói tiếng Nhật tương đương với "Lời chào", đó là aisatsu (AH-ee-saht-soo).

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn:

Sau khi bắt đầu với "は じ ​​め ま し て", điều tự nhiên cần làm tiếp theo là nói cho người khác biết tên của bạn và bạn sẽ giới thiệu theo cấu trúc:
わ た し_________で す/ Watashi _______ desu (Tôi là ______).
わ た し の な ま え _______で す/ watashi no namae _______ desu(Tên tôi là ____).

Bạn đến từ đâu:

Điều tiếp theo cần làm là cho mọi người biết bạn đến từ đâu. Đối với vấn đề này, bạn có thể sử dụng quốc gia hoặc quê hương của bạn, tùy thuộc vào tình hình bạn đang tự giới thiệu mình. Thông thường, với tư cách là một người nước ngoài ở Nhật Bản, thông thường giới thiệu tên nước của bạn.
わ た し は _____し ゅ っ し ん で す ---> watashi wa________ shusshin desu.(tôi đến từ ___).
Nếu nơi bạn sinh ra / đến từ nơi ban đầu và nơi bạn hiện đang sống là hai địa điểm khác nhau, bạn có thể theo dõi bằng cách nêu rõ nơi bạn đang cư trú tại thời điểm này.
い ま は________ に す  ん  で い ま す  ----> Hiện tại tôi đang sống ở ____.

Tiếp theo, bạn có thể cho mọi người biết nghề nghiệp hiện tại của bạn là gì. Điều khó khăn về điều này có thể thực sự là biết những gì nghề nghiệp của riêng bạn có nghĩa là trong tiếng Nhật, vì vậy đừng quên tìm tên nghề nghiệp mình trước.

Sở thích của bạn là gì?

Phần tiếp theo thực sự quan trọng. Để mọi người biết bạn là người như thế nào, bạn có thể nói về sở thích của mình hoặc những thứ quan trọng khác trong cuộc sống của bạn.
し ゅ み は ____ と ____ で す ---> sở thích của tôi là ____ và ____.
し ゅ み は_____ で す --->sở thích của tôi là ____.

Và cuối cùng chào tạm biệt khi kết thúc cuộc nói chuyện, các bạn nói câu chào sau thể hiện sự lịch sự với người khác.
よ ろ し く お 願 い い し ま す ---> Yoroshiku onegaishimasu (cảm ơn bạn)

Đọc thêm:
>>Tổng hợp các tài liệu tự học tiếng Nhật hữu ích nhất

Mình vừa gửi đến các bạn một số câu đơn giản giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, các bạn hãy tự tin giới thiệu bản thân mình khi nói chuyện với người Nhật nhé. Chúc các bạn sớm hoàn thành quá trình học Tiếng Nhật của mình, và có kết quả như mong muốn.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người