Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P6)
Dưới đây là ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P6), các bạn xem và học tập chăm chỉ nhé.
Hãy lưu về học và chia sẻ kiến thức với bạn bè để cùng trau dồi, nâng cao kiến thức hữu ích cho bản thân.
Hãy lưu về học và chia sẻ kiến thức với bạn bè để cùng trau dồi, nâng cao kiến thức hữu ích cho bản thân.
Đọc thêm:
Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P6)
1. ~は N を Vます (ngoại động từ)
Trợ từ を được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
Chú ý: Phát âm を giống như お. Chữ を chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
Ví dụ:
私は パン を 食べます。
Tôi ăn bánh mì.
私は みず を 飲みます。
Tôi uống nước
私は たばこを 吸いません。
Tôi không hút thuốc.
Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học
tiếng Nhật tại:
tiếng Nhật tại:
2. ~は 何(なに) を Vます か。
(cái gì)
Trong tiếng Nhật một phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ します. Mẫu câu này
biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.
biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.
Ví dụ:
A: 休み は いつも何 を しますか。
B: サッカー を します。
A: ngày nghỉ bạn thường làm gì?
B: tôi chơi đá bóng.
3. A: ~は どこで N を V ますか。
(ở đâu, tại nơi nào)
B: ~は Nđđ で N を V ます。
Trong mẫu câu này thì で được dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.
Ví dụ:
A: あなた は どこで この時計 を 買いましたか。
B: 私は タイ で この時計 を か買いました。
A: Bạn đã mua đồng hồ này đâu?
B: Tôi đã mua đồng hồ ở Thái Lan.
4. A: ~は だれと N を Vますか。
(cùng với ai)
B: ~は N人 と N を Vます。
ひとりで(một mình)
Các bạn thấy mẫu câu này giống với mẫu 1 mẫu câu ở phần kiến thức 5 không. Mẫu câu này được nói đến
sẽ liên quan ăn, ngủ, nghỉ….còn mẫu câu ở phần trước liên quan đến địa điểm mà bạn muốn nói, vì vậy
đừng nhầm lẫn các bạn nhé.
sẽ liên quan ăn, ngủ, nghỉ….còn mẫu câu ở phần trước liên quan đến địa điểm mà bạn muốn nói, vì vậy
đừng nhầm lẫn các bạn nhé.
Ví dụ:
A: 昼、だれと ごはん を たべますか。
B: ともだち と ごはん を たべます。
A: buổi trưa bạn ăn cơm cùng với ai?
B: tôi ăn cơm cùng với bạn bè.
5. いっしょに ~ V ませんか
cùng nhau làm ~ không?!
Ví dụ:
• Ngày mai cùng đi xem phim với tôi không?
明日 いっしょに 映画 を 見ませんか。
• Tối nay cùng đi uống bia với tôi không?
今晩 いっしょに ビール を 飲みませんか。
6. ~ V ましょう
Mẫu câu này dùng để mời hay đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó với người nói. Nó thể hiện thái độ
chủ động của người nói.
chủ động của người nói.
Ví dụ:
ちょっと、休みましょう。
Cùng nghỉ một chút nhé
では、終わりましょう。
Chúng ta kết thúc thôi.
Ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P6) trên đây các bạn luyện tập, thực hành nhiều để nâng
vốn kiến thức cho bản thân nhé. Chúc các bạn chèo lái được ngôn ngữ này trong thời gian sớm nhất có thể.
vốn kiến thức cho bản thân nhé. Chúc các bạn chèo lái được ngôn ngữ này trong thời gian sớm nhất có thể.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét