Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P14)

Các bạn thân mến, ngữ pháp N5 tiếng Nhật là kiến cơ bản nhất các bạn học tiếng Nhật phải nắm được. Ở các
bài viết trước mình đã chia sẻ với các bạn 13 phần ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu, hôm nay
chúng ta cùng học phần 14 nhé các bạn. Hãy chăm chỉ học thật tốt để có kết quả như mong muốn sau quá trình
học nhé.


Đọc thêm:

Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P14)



1. V て くださいYêu cầu ai đó làm gì

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người
trên thì không dùng mẫu câu này với ý nghĩa sai khiến. Dưới đây là những ví dụ về mẫu câu này với ý nghĩa
nhờ vả, sai khiến và khuyên nhủ.
Ví dụ:
私 の 町 へ 遊びに 来て ください
→ Hãy đến thành phố của tôi chơi nhé.
すみません、電気 を つけてください
→ Xin lỗi, hãy bật điện lên cho tôi.
Các bạn có nhu cầu học Nhật ngữ từ giao tiếp cơ bản đến thành thạo, hãy xem khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:

2. V て います Diễn tả hành động đang làm, đang diễn ra(tiếp diễn)

Ví dụ:
 A: 今、何 を していますか
 B: 新聞 を 読んでいます
→ A: Bây giờ, bạn đang làm gì?
     B: Tôi đang đọc báo.

3. V ます + ましょうか。~ nhé.

Dùng khi người nói muốn nêu ra đề nghị làm gì đó cho người nghe.

Ví dụ:
A: ジュース を 買いましょうか
B: ええ、いいですよ。ありがとう
→ A: tôi mua nước ép cho bạn nhé.
     B: vâng, được đó. Cảm ơn bạn.

4. câu 1 が, câu 2

Ví dụ:
すみませんが、塩を とってください
→ Xin lỗi làm ơn lấy giúp tôi muối

失礼ですが、お名前は
→ Xin lỗi, tên của bạn là gì?

5. N が VDùng khi miêu tả hiện tượng tự nhiên.

Ví dụ:
雨が降っています。
→ Mưa đang rơi.
Chúc các bạn luôn hoàn thành tốt mọi mục tiêu đã đặt ra khi học Nhật ngữ, hãy cố gắng nhé các bạn.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người