Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P23)

Chúng ta cùng tiếp tục phần 23 học ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu nào các bạn ơi. Ngữ pháp
luôn quan trọng trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, nếu các bạn muốn người khác hiểu đúng ý muốn mà của các
bạn thì ngữ pháp là một trong yếu tố cần nắm vững. Phần 23 này các bạn sẽ học những cấu trúc ngữ pháp về:
khi ~; Trước khi V1 thì V2 (V1 xảy ra sau); Sau khi V1 thì V2 (V1 xảy ra trước);  hễ mà ~, nếu ~. Các bạn
cùng tham khảo và học nhé, hãy chăm chỉ lên nào các bạn.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P23)

1. Vる・Vない  N       + とき ~ A、ANghĩa: Khi ~

とき nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt
ở mệnh đề sau diễn ra. Cách nối động từ, tính từ đuôi , tính từ đuôi và danh từ với とき giống như
cách bổ nghĩa cho danh từ.
Thời của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho とき không phụ thuộc vào thời gian của câu chính.
Ví dụ:
ひまなとき、映画を見ます
 Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim
新聞を よむとき、めがね を かけます
Tôi đeo kính khi đọc báo.

Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến thành thạo, từ N5 → N2, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo
tiếng Nhật tại:

2. V1る とき V2
Trước khi V1 thì V2 (V1 xảy ra sau).

Khi đứng trước và bổ nghĩa cho とき, nếu động từ ở thể nguyên dạng thì nó biểu thị một động tác chưa
kết thúc.
  日本へ来るとき、彼女に会いました。(Trước) khi đến Nhật, tôi đã gặp cô ấy.

3. V1た とき V2
Sau khi V1 thì V2 (V1 xảy ra trước)

Khi đứng trước và bổ nghĩa cho とき, động từ ở thể thì nó biểu thị một động tác đã kết thúc.
Ví dụ:
日本へ来たとき、彼女にあいました。(Sau) khi đến Nhật, tôi đã gặp cô ấy.

4. ~ V普通形 と、 ~
Nghĩa: hễ mà ~, nếu ~

nối hai mệnh đề của câu để biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó. Mệnh đề sau
không thể dùng để biểu thị ý muốn, nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu.
Ví dụ:
ふゆに なると、さむくなります
Cứ sang mùa đông là trời trở lạnh.
このボタンをおすと、きかい が動きます
Hễ mà nhấn vào nút này thì máy sẽ hoạt động
あのかど を右へまがると、公園があります
Hễ mà quẹo phải ở cái góc đường kia thì sẽ đến công viên.

5.Danh từ (đại điểm)+ + động từ

Cách dùng: trợ từ dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua. Các động từ
chuyển động như さんぽします, わたります, あるきます... được dùng trong mẫu câu này.
Ví dụ:
こうえん を さんぽします。(Kouen o sanpashi masu)Đi dạo ở công viên.
みち を わたります。(michi o watari masu ) Băng qua đường.
こうさてん を みぎ へ まがります。(Kousaten o migi e magarimasu) Rẻ phải ở ngã tư.

Hãy cố gắng học tập thật tốt, luyện tập hàng ngày để nắm được ngữ pháp N5 tiếng Nhật nhé. Cố gắng
quyết tâm chăm chỉ là yếu tố cần thiết để bạn có thể sớm hoàn thành được mục tiêu đã đặt ra với Nhật ngữ. 


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Chủ đề từ vựng mô tả thực phẩm trong tiếng Nhật