Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P24)

Các bạn thân mến, ngữ pháp N5 tiếng Nhật ở dưới đây các bạn sẽ được học về kiến thức: mẫu câu
くれます- nhận từ ai đó một cái gì; V(Thểて) あげます - làm ~ cho ai;  V (Thể て) もらいます-
nhận việc từ ai, được ai đó làm gì cho; V (Thể て)くれます - khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình
cái gì; Danh từ(người) が động từ - bổ sung thông tin; Từ nghi vấn が động từ. Các kiến thức
này các bạn nhớ hãy luyện tập nhiều, chăm chỉ học để có thể chinh phục được ngôn ngữ này trong
thời gian ngắn nhất có thể nhé.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P24)


1. S は わたし に N を くれます

Nghĩa : Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.
Các bạn còn nhớ phần 7 chúng ta đã học về động từ あげます với nghĩa là cho, tặng. Nhưng trong trường hợp
người nhận là người nói hoặc là thành viên trong gia đình của người nói thì động từ này không thể dùng được
mà thay vào đó chúng ta dùng động từ くれます.
Ví dụ:
さとうさんは  私に  クリスマスカードを くれました。
Sato đã tặng tôi một tấm thiệp Giáng Sinh. 

Bạn đang tìm hiểu, có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3 hãy xem chi tiết
khóa học tiếng Nhật tại: 




2. わたし  は S に N を V(Thểて) あげます

Nghĩa : làm ~ cho ai
Các động từ あげます, もらいます, くれます được dùng để biểu thị sự cho nhận đồ vật, nhưng chúng ta cũng
có thể được dùng kèm với động từ để biểu thị một cách rõ ràng việc ai đó làm một cái gì cho ai, đồng thời cũng
biểu thị lòng tốt hoặc sự cảm ơn. Trong trường hợp này thì động từ đi kèm sẽ ở thể て。Động từ thể て  あげます
biểu thị việc một người nào đó làm một việc tốt cho ai đó với thiện ý.
Ví dụ:
日曜日、私は 母に 料理を 手伝ってあげます。
Chủ nhật tôi giúp mẹ nấu ăn.

3. わたしは S に N を V (Thể て) もらいます

Nghĩa : nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho
Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt.
Ví dụ:
私は 田中さんに  日本語を 教えてもらいました。
Tôi được anh Tanaka dạy cho tiếng Nhật

4. S は (わたしに) N を V (Thể て)くれます。Nghĩa : Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt, tuy nhiên, nếu như ở mẫu câu
「động từ thể て もらいます」chủ ngữ là đối tượng tiếp nhận hành vi, thì ở mẫu câu 「động từ thể て くれます」
chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành vi, và mẫu câu này mang một sắc thái rõ ràng đối tượng này chủ động thực hiện
hành vi. Thêm vào đó, ở mẫu câu này trong trường hợp đối tượng tiếp nhận hành vi là bản thân người nói thì thông
thường phần 「 わたしに 」bị lược bỏ. 
Ví dụ:
ゆきちゃんは(わたしに) 傘を かしてくれました。
Yuki đã cho tôi mượn ô

5. Danh từ(người) が động từ

Cách dùng : được dùng khi bổ sung thêm một thông tin mới nào đó và trong trường hợp này chủ ngữ phải đi kèm với
trợ từ [が]。

Ví dụ:
A: すてきな ネクタイですね。
Cà vạt đẹp nhỉ!
B: ええ、さとうさんがくれました。
Vâng, chị Sato đã tặng tôi đấy

6. Từ nghi vấn が động từ

Cách dùng : Đối với tất cả các câu nghi vấn mà nghi vấn từ đóng vai trò làm chủ ngữ thì đều phải dùng [が] để biểu thị
A: だれが てつだいに 行きますか?
Ai sẽ đi giúp đây?
B: カリナさんがいきます。
Chị Karina sẽ đi.

Hãy là người chủ động học ngoại ngữ, ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N5 trên đây các bạn hãy cố gắng học tập tốt, luyện tập
hàng ngày. Trau dồi hơn nữa về kiến thức để có thể trang bị cho bản thân nhiều kiến thức hơn nữa nhé. Chúc các bạn học
tập tốt.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người