Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P25)

Các bạn ơi, hôm nay mình gửi đến các bạn ngữ pháp cuối cùng trong giáo trình Minna no Nihongo 1 bài 25.
Các bạn học tiếng Nhật ở mức độ nào rồi, đã nắm vững được kiến thức cơ bản chưa. Dưới đây các bạn sẽ học
về: Thể thông thường quá khứ + ら; Động từ thể た+ら; Động từ thể て, Aい + くて , N/ A  な+で +も;
もし ~ たら ~; Danh từ + が. Chăm chỉ như những con ong làm việc nhé các bạn, chúc các bạn luôn học tập tốt.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N5 tiếng Nhật cho người mới bắt đầu(P25)


1. Thể thông thường quá khứ + ら、。。。Nghĩa : Nếu/ giả sử ~,…

Chúng ta thêm ら vào sau thời quá khứ của động từ hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện. mẫu câu này được
dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.
Ví dụ:
安かったら、パソコンを 買いたいです。
Nếu rẻ  thì tôi sẽ mua máy tính cá nhân.
いい天気だったら、さんぽしませんか。
Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?
バスが来なかったら、タクシーで行きます
Nếu xe buýt không tới thì sẽ đi bằng taxi.

Khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, giao tiếp cơ bản đến thành thạo, các bạn hãy chi tiết xem tại:




2. Động từ thể た+ら

Nghĩa : sau khi ~
Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi
một việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.
Ví dụ:
うちへ 帰ったら、すぐ シャワーを あびます。
Sau khi về nhà là tôi đi tắm ngay
大学を出たら、にほんの会社で働きたいですか。
Sau khi tốt nghiệp đại học tôi muốn làm việc cho công ty Nhật.

3. Động từ thể てAい + くて           +もN/ A  な+で

Nghĩa: cho dù ~ cũng ~
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, khác với 「~ た ら, ~ 」, mẫu câu này được dùng khi một hành động nào đó
trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại
không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
しずかでも、ねることが できません。
Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được
日曜日でも、しごとを します。
Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc
いくら勉強しても、試験に失敗しました
 Cho dù có học như thế nào đi chăng nữa thì vẫn trượt bài kiểm tra

4. もし ~  たら ~

もし được dùng với  ~ たら trong câu điều kiện. もし được dùng để nhấn mạnh ý kiến của người nói trong điều kiện
được giả định.
Ví dụ:
もし おくえんあったら、いろいろな国を りょこうしたいです。
Nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước

5. Danh từ + が

Trợ từ biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ.
Ngoài mệnh đề phụ với 「から」, trong mệnh đề phụ với 「~たら」「~手も」、「~と」、「~とき」、
「~まえに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị chủ ngữ.
Ví dụ:
友達が来る  まえに、へやを そうじします。
Trước khi bạn đến chơi, tôi dọn phòng
つまがびょうきのとき、会社を やすみます。
Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm.

Cố gắng học nhé các bạn, ngữ pháp cơ bản chúng ta cần nắm được để có thể học lên với những kiến thức cao hơn.
Ngữ pháp trên đây các bạn nhớ lưu về học và chia sẻ với những người bạn của mình nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người