Ngữ pháp N4 bài 32 Minna no Nihongo tiếng Nhật

5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 31 Minna no Nihongo mình chia sẻ với các bạn ở bài viết trước, các bạn đã học
và nắm được rồi chứ. Bài viết này chúng ta cùng học ngữ pháp N4 bài 32 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé.
Các bạn làm quen và học 4 cấu trúc ngữ pháp, những cấu trúc đó được sử dụng như thế nào, các bạn hãy xem
hết bài viết nhé. 
Đọc thêm:

Ngữ pháp N4 bài 32 Minna no Nihongo tiếng Nhật

1. ~ N (V/Vない) + ほうが いいです

Đưa ra lời khuyên nên hoặc không nên làm một điều gì đó.
Ví dụ:
毎日 うんどうしたほうがいいです
Hàng ngày nên vận động
これから タバコを 吸わないほうが いいです
Từ bây giờ bạn không nên hút thuốc nữa.

 Khóa học đào tạo tiếng Nhật từ N5 - N3, từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch, các bạn xem chi
tiết các khóa học tại link sau nhé: 

2. ~V普通形, A, Nなだ +でしょう

Nghĩa: có lẽ ~, chắc là ~
Trình bày phán đoán của người nói.
Ví dụ:
空が 曇っています。多分もうすぐ 雨が降るでしょう
Bầu trời u ám, chắc là sắp mưa.

3. もしかしたら~普通形 かもしれません    N なだ

Nghĩa: có lẽ là, không chừng là ~
Ví dụ:
ごごからゆきがふるかもしれません
Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.

4. Lượng từ +

Cách dùng : biểu thị mức giới hạn về tiến bạc, thời gian, số lượng cần thiết để một trạng thái, động tác hoặc
sự việc được diễn ra.
Ví dụ:
3年間で 日本語を 勉強しました。 
Tôi đã học tiếng Nhật trong vòng 3 năm.
この料理は 10分で 作りました
Món này tôi đã làm trong vòng 10 phút.
Vậy là các bạn đã nắm được sơ qua 4 cấu trúc ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật N4 bài 32 trong Minna no Nihongo
rồi đúng không. Hãy cố gắng học, luyện tập, rèn luyện nhiều để sớm đạt được trình độ N4 nhé các bạn, chúc
các bạn học tập vui vẻ.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người