Ngữ pháp N4 bài 35 Minna no Nihongo tiếng Nhật
Cấu trúc ngữ pháp N4 bài 35 Minna no Nihongo tiếng Nhật về thể điều kiện, càng ~ càng ~, nếu mà N thì ~,
nếu làm~ thì được đó, các bạn sẽ được học ở dưới đây, kiến thức chi tiết, cách sử dụng trong trường hợp nào
các bạn hãy kéo xuống để học nhé. Hãy luyện tập, thực hành nhiều để có thể nắm vững được những kiến thức
đã học. Chúc các bạn luôn thật thành công.
nếu làm~ thì được đó, các bạn sẽ được học ở dưới đây, kiến thức chi tiết, cách sử dụng trong trường hợp nào
các bạn hãy kéo xuống để học nhé. Hãy luyện tập, thực hành nhiều để có thể nắm vững được những kiến thức
đã học. Chúc các bạn luôn thật thành công.
Đọc thêm:
Ngữ pháp N4 bài 35 Minna no Nihongo tiếng Nhật
1. Thể điều kiện
~条件形: Nếu ~
Aい + ければ
Nな + なら
Biểu thị điều kiện cần thiết để một việc gì đó có thể xảy ra.
Thể điều kiện được dùng cho cả Động từ, Tính từ và danh từ
Ví dụ:
秋になれば、木の葉の色が 変わります。
Nếu vào mùa thu thì màu của lá cây sẽ thay đổi.
いい天気なら, はながさきます
Nếu trời đẹp thì hoa sẽ nở.
この本が安ければ, 書 います。
Nếu mà quyển sách này rẻ thì sẽ mua
Các khóa học đào tạo tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, từ N5 đến N3, luyện thi N5, N4, N3, các bạn hãy
xem và đăng ký học tiếng Nhật sớm sau link này nhé:
xem và đăng ký học tiếng Nhật sớm sau link này nhé:
2. ~Nなら: nếu mà N thì ~
Mẫu câu này dùng để nối tiếp thông tin nào đó về chủ đề mà đối phương đã nêu ra trước đó
Ví dụ:
A: 海へ 行きたいんですが、どこがいいですか。
Tôi muốn đi biển không biết chỗ nào thì được.
B: 海なら Vung Tau がいいと 思いますよ。きれいだし、ここから 近いんです。
Nếu là biển thì tôi nghĩ Vũng Tàu là được đó. Không những đẹp mà còn gần nữa.
3. ~V条件形 + いいです: nếu làm~ thì được đó.
Mẫu câu này dùng để yêu cầu người nghe cho chỉ thị hoặc cho lời khuyên về cách làm một việc gì đó, hoặc về một
việc cần thiết phải làm. Nó được dùng tương tự như mẫu câu 「~たら いいでまか」mà các bạn đã được học ở
bài 26 mình chia sẻ với các bạn ở bài viết trước đó, các bạn xem lại nhé.
việc cần thiết phải làm. Nó được dùng tương tự như mẫu câu 「~たら いいでまか」mà các bạn đã được học ở
bài 26 mình chia sẻ với các bạn ở bài viết trước đó, các bạn xem lại nhé.
Ví dụ:
本を 借りたいんですが、どう すれば いいですか。
Tôi muốn mượn sách, nên làm thế nào thì được.
4. ~ば (thể nguyên dạng) ほど~:càng ~ càng ~.
Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hoặc phạm vi của nội dung được nêu ở phần sau của câu,
khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước 「~ ば /~なら」và
「~まど」phải là cùng một động từ hoặc tính từ.
khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước 「~ ば /~なら」và
「~まど」phải là cùng một động từ hoặc tính từ.
Ví dụ:
パソコンは 使えば 使うほど 上手になります。
Máy tính càng sử dụng sẽ càng trở nên giỏi.
結婚式の スピーチは 短ければ 短いほど いいです。
Bài phát biểu trong lễ kết hôn càng ngắn càng tốt.
Cấu trúc ngữ pháp N4 bài 35 Minna no Nihongo tiếng Nhật trên đây các bạn đã nắm qua được rồi chứ. Hãy luôn
chủ động học, lấy nhiều ví dụ và sử dụng trong thực tế thì mới nắm vững kiến thức được. Các bạn cố gắng chăm
chỉ nhé, chúc các bạn luôn có một kết quả tốt sau quá trình học của mình.
chủ động học, lấy nhiều ví dụ và sử dụng trong thực tế thì mới nắm vững kiến thức được. Các bạn cố gắng chăm
chỉ nhé, chúc các bạn luôn có một kết quả tốt sau quá trình học của mình.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhat2018.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét