Ngữ pháp N4 bài 36 Minna no Nihongo tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật kiến thức chúng ta cần phải học và nắm thật chắc phải không các bạn, hôm nay chúng ta
cùng tiếp tục học ngữ pháp N4 bài 36 Minna no Nihongo tiếng Nhật nhé. 
Dưới đây mình gửi đến các bạn 7 cấu trúc ngữ pháp: Dùng để liệt kê, đưa ra ví dụ cụ thể, điển hình; để sao cho ~;
Xin hãy cố gắng sao cho; cố gắng sao cho ~; đã trở nên ~ ; Đã trở nên có thể ~; Đã trở nên không thể ~. 
Các bạn hãy cùng mình chinh phục những cấu trúc ngữ pháp bài 36 này nào, chúc các bạn học tập chăm.
Đọc thêm:

Ngữ pháp N4 bài 36 Minna no Nihongo tiếng Nhật

1. V/ Vない   ように: để sao cho ~

Biểu thị mục tiêu cần phấn đấu, đạt được.
Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc
đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó. 
Trước ように là động từ không biểu thị chủ ý.
Ví dụ:
みんなが 分かるように、大きな 声で 言います
Để mọi người nghe rõ, tôi nói to.
かぜを ひかないように、セーターを 着ますます
Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len


Bạn quan tâm đến khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3, luyện thi N5, N4, hãy xem
chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau nhé:

2. V/ Vない   ようにする: cố gắng sao cho ~

Nói về sự nỗ lực liên tục để làm hoặc không làm một việc gì đó.
Ví dụ:
毎日、運動するようにしています
Mỗi ngày tôi cố gắng vận động
甘い物を食べないようにしています
Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt

3. V/ Vない   ようにしてください: Xin hãy cố gắng sao cho

Yêu cầu người khác làm hoặc không làm việc gì đó một cách lịch sự.
Ví dụ:
毎日 運動するように してください
Xin hãy cố gắng luyện tập thể dục mỗi ngày.
あした 絶対 時間に 遅れないように してください
    Ngày mai xin cố gắng tuyệt đối đừng đến trễ

4. ようになりました: đã trở nên ~

Nói về những thay đổi mới, thói quen mới.
Vるように なりました: trước đây không làm việc này, bây giờ làm
Vないように なりました: trước đây làm việc này, bây giờ không làm nữa.
Ví dụ:
前 よく タバコを 吸いましたが、最近 吸わないようになりました
Trước đây tôi thường hay hút thuốc nhưng gần đây tôi không còn hút nữa.

5. ~V可能形ようになりました

Đã trở nên có thể ~
Ví dụ:
日本語が 話せるように なりました
        Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật

6.   ~V可能形なくなりましたĐã trở nên không thể ~

Ví dụ:
A: 明日のパーティ、この服を 着ますか
Buổi tiệc ngày mai mặc đồ này hả?
B: いいえ、太りましたから、その服が着られなくなりました
Không, vì mập nên không còn mặc đồ đó được nữa.

7. ~N1とか、N2とか~: như là ~ …

Dùng để liệt kê, đưa ra ví dụ cụ thể, điển hình.
Thường dùng trong văn nói.
Ví dụ:
A: どんなスポーツを していますか
Bạn chơi môn thể thao như thế nào
B: そうですね。テニスとか 水泳とか。。。
Ak, mấy môn thể thao như là tenis, bơi lội.
7 cấu trúc ngữ pháp bài 36 này các bạn đã nắm sơ qua rồi chứ, hãy cố gắng học tập tốt để có thể sử dụng thành
thạo những kiến thức đã học nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo, cùng cố gắng để tự tin giao tiếp Nhật
ngữ nhé các bạn.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Chủ đề từ vựng mô tả thực phẩm trong tiếng Nhật