Cách sử dụng trợ từ も trong Nhật ngữ

Chào các bạn, bài viết này mình xin chia sẻ với các bạn cách sử dụng trợ từ も trong Nhật ngữ ở dưới đây.
Với 5 trường hợp dùng trợ từ này các bạn hãy tham khảo và lưu về học tập tốt nào. Chúc các bạn luôn học
tập tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.
Đọc thêm:

Cách sử dụng trợ từ も trong Nhật ngữ

1. Dùng trợ từ も để diễn tả ý nghĩa “cũng

例:はです。さんです
Tôi là sinh viên . Anh Yamada cũng là sinh viên.

Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật và đang tìm kiếm trung tâm dạy tiếng Nhật tốt nhất ở Hà Nội, học tiếng
Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, tiếng Nhật N5- N3, luyện thi tiếng Nhật N5, N4, N3, luyện nghe
nói với giáo viên người Nhật, luyện tiếng Nhật biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại
link sau nhé:

2. Dùng trợ từ も để liệt kê các sự vật giống nhau, thể hiện ý nghĩa “cả

例:このパーティーには、ももいる
Trong bữa tiệc này có cả tiền bối có cả hậu bối.

3. Dùng trợ từ も nhấn mạnh mức độ

例:こののリストだけをえるのに1かかるの
Để nhớ mỗi cái danh sách từ vựng này mà mất cả tuần cơ à?

4. Dùng trợ từ も nhấn mạnh trong câu phủ định

例:にをかけたが、てくれなかった
Tôi gọi anh ấy 3 lần, nhưng anh ấy không nhấc máy dù chỉ 1 lần.

5. Dùng trợ từ も theo thói quen

例:もうももっちゃったか
Tất cả mọi người, cả anh ta nữa cũng đi hết rồi à.

Trên đây mình đã gửi đến các bạn cách sử dụng trợ từ も trong Nhật ngữ, các bạn hãy sớm lưu về học tập chăm
chỉ và sớm nắm được kiến thức ở trên đây nhé. Chúc các bạn sẽ luôn luyện tập để đạt được những gì mà các bạn
đã học. 


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Học từ vựng tiếng Nhật miêu tả tính cách con người