Trợ từ で trong Nhật ngữ

Các bạn thân mến, mình gửi đến các bạn các cách dùng trợ từ で trong Nhật ngữ ở dưới đây.
Những cách dùng của trợ từ này trong những trường hợp nào, các bạn hãy cùng xem và lưu
về học tập chăm chỉ nhé. Hãy cố gắng trau dồi kiến thức để sớm chinh phục được ngôn ngữ
này nhé.   
Đọc thêm:

Trợ từ trong Nhật ngữ

1. Chỉ nơi xảy ra hành động:

本屋(ほんや) 本(ほん)を 買()いました。
Tôi đã mua sách ở hiệu sách
Bạn đang tìm hiểu, quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao, giao
tiếp thành thạo, học tiếng Nhật N5 -> N3, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện
biên phiên dịch, luyện thi N5, N4, N3, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại:


2. Chỉ phạm vi khi muốn nói mức độ cao nhất (ví dụ: xinh nhất, đẹp nhất, lớn nhất....)

この村(むら)は 彼(かれ)は一番気持(いちばんきも)ちです。
Trong làng này anh ấy là người giàu nhất

3.    Chỉ phương tiện cách thức được sử dụng

バス 来()ました。
Tôi đến bằng xe bus

4.    Chỉ phạm vi thời gian

この問題は一時間 終わります。
Bài tập này 1 tiếng là xong

5.    Chỉ nguyên nhân, lý do

(あめ)出掛(でか)けられなかった
Do trời mưa nên tôi không ra ngoài được

6.    Chỉ chủ thể của hành động

二人 やりましょう。
2 người cùng làm đi

7.    Chỉ vật liệu, chất liệu được dùng

この車はプラスチック(つく)られた。
Chiếc xe này được làm bằng nhựa
Cách dùng trợ từ で trong Nhật ngữ trên đây các bạn đã lưu về để luyện tập chưa. Với 7 cách
dùng này mình mong rằng các bạn sẽ nắm vững được chúng và chinh phục được ngôn ngữ
này nhé. 


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana - Bảng chữ mềm Nhật ngữ

Học từ vựng tiếng Nhật Bản về giới từ

Chủ đề từ vựng mô tả thực phẩm trong tiếng Nhật